22/02/2023
Thiên Can Địa Chi
Thiên Can và Địa Chi là thành phần được đặt ra để cấu tạo nên hệ thống lịch pháp Trung Hoa – hay còn gọi âm lịch (lịch Thái Âm – mặt trăng) – dựa vào chu kỳ quay của mặt trăng quanh trái đất. Việc xem tuổi hợp hay không đều dựa vào yếu tố can chi năm sinh.
1. Thiên Can
- Có mười Thiên Can: (chia ra thiên can dương và thiên can âm)
Giáp (+), Ất (-), Bính (+), Đinh (-), Mậu (+), Kỷ (-), Canh (+), Tân (-), Nhâm (+), Quý (-)
- Hành của Thiên Can:
+ Giáp, Ất thuộc hành Mộc. (Giáp – Dương Mộc; Ất – Âm mộc)
+ Bính, Đinh thuộc hành Hoả.
+ Mậu, Kỷ thuộc hành Thổ
+ Canh, Tân thuộc hành Kim
+ Nhâm, Quý thuộc hành Thuỷ
- Có thể tính thiên can của mỗi người dựa vào số cuối của năm sinh cụ thể, các thiên can tương ứng với số cuối của năm sinh là: Canh (0), Tân (1), Nhâm (2), Quý (2), Giáp (4), Ất (5), Bính (6), Đinh (7), Mậu ( 8 ), Kỷ (9).
Ví dụ: Người sinh năm 1955 sẽ có Thiên Can là Ất.
2. Địa chi
- Có mười hai địa chi: (chia ra địa chi âm, địa chi dương)
Tý (+), Sửu (-), Dần (+), Mão (-), Thìn (+), Tị (-), Ngọ (+), Mùi (-), Thân (+), Dậu (-), Tuất (+), Hợi (-)
- Hành của địa chi:
+ Dần, Mão - Hành Mộc
+ Tị, Ngọ - Hành Hoả
+ Thân, Dậu - Hành Kim
+ Hợi, Tý - Hành Thuỷ
+ Thìn, Tuất, Sửu, Mùi – Hành Thổ
- Quan hệ giữa các địa chi:
+ 6 cặp địa chi nhị hợp: Sửu – Tý; Dần – Hợi; Tuất – Mão; Dậu – Thìn; Tị – Thân; Ngọ – Mùi.
+ 4 cặp địa chi tam hợp: Thân – Tý –Thìn; Dần – Ngọ – Tuất; Hợi – Mão – Mùi; Tị – Dậu – Sửu
+ 06 cặp địa chi xung đối và tạo thành 3 bộ tứ hành xung gồm:
Bộ 1: Dần – Thân, Tỵ – Hợi;
Bộ 2: Thìn – Tuất, Sửu – Mùi;
Bộ 3: Tý – Ngọ, Mão – Dậu
+ 6 cặp địa chi tương hại: Dậu – Tuất; Thân – Hợi; Mùi – Tý; Ngọ – Sửu; Tị – Hợi; Mão – Thìn.