Đặc Sản Tây Bắc

Đặc Sản Tây Bắc chuyên cung cấp đặc sản vùng tây bắc VN

❌KỶ TỬ ĐỎ  . M.ua 2kg kỷ tử tặng 0.5 kg táo đỏ ./1 kg ❌Loại quả nhiều vitamin tốt cho sức khoẻ👉 Rượu kỷ tử uống bổ máu. ...
31/10/2022

❌KỶ TỬ ĐỎ

.
M.ua 2kg kỷ tử tặng 0.5 kg táo đỏ
./1 kg

❌Loại quả nhiều vitamin tốt cho sức khoẻ
👉 Rượu kỷ tử uống bổ máu. Tăng cường s.inh lực cho phái mạnh.
👉 kỳ tử đỏ hãm nước uống giải độc gan, đẹp da
👉 Cháo táo đỏ , kỳ tử an thần dễ ngủ
👉 kỳ tử đỏ tần hạt sen thuốc bắc bồi bổ sức khoẻ
👉 duy trì sự trẻ trung
👉 giúp giảm vết nám tàn nhang
👉 giúp làm dịu dạ dày
👉giúp bổ phế đỡ khô họng.

26/10/2022

❌Thay đổi thời tiết người già, trẻ nhỏ thường hay bị ho .
-Ho lâu ngày
-Ho dai dẳng
-Ho khan
-Ho có đờm
-Ho nhiều mất giọng, khản tiếng
-Ho đến long đầu, lở óc 😔😔😔
-ho như bổ củi
KHA TỬ NGÂM MẬT ONG
Dùng cho mọi lứa tuổi từ người già,trẻ nhỏ, mẹ bầu đều có thể dùng được
❌KHA TỬ NGÂM MẬT ONG là sự kết hợp quả kha tử( thảo dược) ngâm cùng mật ong rừng Tây Bắc chất lượng .
❌Chỉ 299k/ hũ như hình
Trị tất tần tật các loại ho
Mời các bác lên đơn

11/11/2021

436.988 người theo dõi Trang này

📣 Thực hiện 5K, rèn luyện thể dục thể thao, bồi bổ cơ thể, cùng chung tay đẩy lùi Covid - 19💢.----Đông trùng hạ thảo vốn...
10/11/2021

📣 Thực hiện 5K, rèn luyện thể dục thể thao, bồi bổ cơ thể, cùng chung tay đẩy lùi Covid - 19💢.
----
Đông trùng hạ thảo vốn nổi tiếng là dược liệu quý mang nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe.
Các chuyên gia đã chỉ ra rằng, Đông trùng hạ thảo có tác dụng rất tốt cho hệ hô hấp và giúp điều hòa miễn dịch, cả người trẻ lẫn người cao tuổi. Vừa giúp tăng cường miễn dịch khi hệ miễn dịch suy giảm lại vừa có khả năng ức chế miễn dịch trong trường hợp phản ứng quá mức.
Ngoài ra, Đông trùng hạ thảo còn chứa nguồn dưỡng chất dồi dào giúp bồi bổ cơ thế: acid amin, vitamin và khoáng chất,,,,
💯 Với những thành phần dược liệu quý từ thiên nhiên, các sản phẩm Vietfarm (trực thuốc Thuốc dân tộc) như là “lá chắn” miễn dịch tốt nhất dành cho tất cả mọi người.
😷Vietfarm luôn đồng hành cùng bạn chăm sóc bản thân và cả gia đình, chung tay bảo vệ sức khỏe cộng đồng để đẩy lùi covid và sớm trở lại trạng thái bình thường mới!!!
trực tiếp cho page để được tư vấn!
---
Mọi thông tin chi tiết liên hệ:
Trung tâm Nghiên cứu và Nuôi trồng dược liệu - Vietfarm
📞Hotline: 093.139.8402

Bệnh nhân Lâm Bình ở Tân Thành- Bà Rịa Vũng Tàu, sau khi điều trị 4 TGV thường + 3 kido, trước khi dùng thuốc : phải có ...
16/08/2021

Bệnh nhân Lâm Bình ở Tân Thành- Bà Rịa Vũng Tàu, sau khi điều trị 4 TGV thường + 3 kido, trước khi dùng thuốc : phải có 2 nhân 8x8, 5x4m, trái có 1 nhân 7x4mm, sau khi dùng 4 tgv thường 3 kido thì thùy trái hết sạch nhân,thùy phải chỉ còn 1 nhân 9,4x8mm

Đối tượng có nguy cơ cao bị u tuyến giápAi cũng có thể mắc bệnh u tuyến giáp nhưng bệnh thường xảy ra ở nữ giới nhiều hơ...
16/08/2021

Đối tượng có nguy cơ cao bị u tuyến giáp
Ai cũng có thể mắc bệnh u tuyến giáp nhưng bệnh thường xảy ra ở nữ giới nhiều hơn nam giới và với những người lớn tuổi. Tuy nhiên, nếu bạn là một trong những đối tượng dưới đây thì nguy cơ mắc u tuyến giáp lành tính sẽ cao hơn.
Hệ miễn dịch yếu: Sẽ khiến nội tiết tố của cơ thể thay đổi và làm tăng nguy cơ bị các bệnh lý về tuyến giáp
Tiền sử gia đình: Nếu trong gia đình có người mắc bệnh về tuyến giáp thì nguy cơ bạn mắc căn bệnh này sẽ cao hơn những người bình thường khác
Tiền sử bản nhân: Nếu bạn từng mắc bệnh về tuyến giáp hoặc đã từng làm phẫu thuật, xạ trị có gây ảnh hưởng đến tuyến giáp thì nguy cơ bị u lành tuyến giáp cũng cao hơn
Tác dụng phụ của thuốc: Sử dụng một số thuốc ức chế miễn dịch hay các loại thuốc kháng virus có khả năng bị u tuyến giáp. Ngoài ra những người tiếp xúc với bức xạ hay trong các cuộc thử nghiệm hạt nhân cũng có nguy cơ mắc bệnh cao hơn người bình thường.

Nguyên nhân gây u tuyến giápBệnh u tuyến giáp lành tính có thể gây ra do một vài nguyên nhân sau:– Thừa/ thiếu i-ốtViệc ...
16/08/2021

Nguyên nhân gây u tuyến giáp
Bệnh u tuyến giáp lành tính có thể gây ra do một vài nguyên nhân sau:
– Thừa/ thiếu i-ốt
Việc thừa hoặc thiếu i-ốt liên quan trực tiếp đến các bệnh về tuyến giáp, trong đó có u tuyến giáp. Nếu tiêu thụ quá nhiều i-ốt sẽ gây hiện tượng cường giáp. Còn nếu tiêu thụ quá ít i-ốt sẽ gây nên tình trạng suy giáp. Theo khuyến cáo, mỗi người trưởng thành nên tiêu thụ khoảng 150mg i-ốt mỗi ngày.
– Mô tuyến giáp tăng sinh quá mức
Sự tăng sinh quá mức này được xem là u dạng tuyến của tuyến giáp. Tuy nhiên, nguyên nhân này không quá nghiêm trọng vì nó không gây ung thư. Một số u dạng tuyến của tuyến giáp có khả năng sản sinh hormone giáp ngoại lai quá mức kiểm soát sẽ gây nên hiện tượng cường giáp.
– Viêm tuyến giáp mạn tính
Viêm tuyến giáp mạn tính có thể dẫn đến bướu giáp nhân, làm suy giảm hoạt động của tuyến giáp hay còn được gọi là nhược giáp.
– Nang giáp
Nang (các khoang chứa dịch) là loại phổ biến trong các loại u dạng tuyến của tuyến giáp. Thông thường những u này là lành tính, thỉnh thoảng mới chứa các thành phần ác tính.
– Bướu giáp đa nhân
Đây là thuật ngữ được sử dụng để miêu tả sự tăng sinh của tuyến giáp do thiếu i-ốt hoặc rối loạn tuyến giáp. Mỗi bướu đa nhân lại gồm nhiều bướu nhỏ khác nhau.

Đã từng dùng rất nhiều thuốc nhưng không khỏiVà đến khi dùng thuốc của đơn vị chỉ 1 thời gian ngắn đã khỏi hoang toàn ch...
16/08/2021

Đã từng dùng rất nhiều thuốc nhưng không khỏi
Và đến khi dùng thuốc của đơn vị chỉ 1 thời gian ngắn đã khỏi hoang toàn chị Đăng k tin vào mắt mình
Chúc mừng chị Đăng

Đột quỵ là bệnh lý cấp tính nguy hiểm, thường xảy ra đột ngột, có tỉ lệ tử vong cao nếu không phát hiện sớm và điều trị ...
16/08/2021

Đột quỵ là bệnh lý cấp tính nguy hiểm, thường xảy ra đột ngột, có tỉ lệ tử vong cao nếu không phát hiện sớm và điều trị kịp thời. Trung bình cứ 3 phút lại có 1 ca tử vong do đột quỵ.
Đột quỵ là gì?
Đột quỵ (tai biến mạch máu não) là tình trạng não bộ bị tổn thương nghiêm trọng, xảy ra khi dòng máu cung cấp cho não bị gián đoạn hoặc có một mạch máu trong não bị vỡ. Khi đó, lượng oxy và dinh dưỡng nuôi các tế bào não bị giảm đáng kể. Trong vòng vài phút, các tế bào não bắt đầu chết dần và gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm đến tính mạng người bệnh.
Đột quỵ: Nguyên nhân, dấu hiệu nhận biết, cách phòng tránh | Vinmec
Do đó, người bị đột quỵ cần được cấp cứu ngay lập tức, thời gian kéo dài càng lâu, số lượng tế bào não chết càng nhiều sẽ ảnh hưởng lớn tới khả năng vận động và tư duy của cơ thể, thậm chí là tử vong. Hầu hết những người sống sót sau cơn đột quỵ đều có sức khỏe suy yếu hoặc mắc các di chứng như: tê liệt hoặc cử động yếu một phần cơ thể, mất ngôn ngữ, rối loạn cảm xúc, thị giác suy giảm...
Các loại đột quỵ chính:
Đột quỵ do thiếu máu cục bộ: Chiếm khoảng 85% tổng số các ca bị đột quỵ hiện nay. Đây là tình trạng đột quỵ do các cục máu đông làm tắc nghẽn động mạch, cản trở quá trình máu lưu thông lên não.
Đột quỵ do huyết khối: Tắc nghẽn do hình thành các cục máu đông hoặc do mảng bám tích tụ trong động mạch ở cổ hoặc não.
Đột quỵ do tắc mạch: Các cục máu đông hình thành ở đâu đó trong cơ thể, thường gặp nhất là tim. Sau đó, di chuyển đến não gây tắc nghẽn.
Đột quỵ do xuất huyết: Đột quỵ do xuất huyết là tình trạng mạch máu đến não bị vỡ khiến máu chảy ồ ạt gây xuất huyết não. Nguyên nhân khiến mạch máu vỡ là do thành động mạch mỏng yếu hoặc xuất hiện các vết nứt, rò rỉ.
Thiếu máu não thoáng qua (TIA): thường gọi là đột quỵ nhỏ bởi là những giai đoạn ngắn có triệu chứng của đột quỵ, kéo dài khoảng vài phút.
Nguyên nhân gây đột quỵ
Nguyên nhân gây đột quỵ là gì?
Các yếu tố không thể thay đổi
Tuổi tác: Bất cứ ai cũng có nguy cơ bị đột quỵ. Tuy nhiên, người già có nguy cơ đột quỵ cao hơn người trẻ. Kể từ sau tuổi 55, cứ mỗi 10 năm, nguy cơ bị đột quỵ lại tăng lên gấp đôi.
Giới tính: Nam giới có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn nữ giới
Tiền sử gia đình: Người có người thân trong gia đình từng bị đột quỵ có nguy cơ bị đột quỵ cao hơn người bình thường.
Chủng tộc: Người Mỹ gốc Phi có nguy cơ mắc đột quỵ cao gần gấp đôi so với người da trắng.
Các yếu tố bệnh lý
Tiền sử đột quỵ: Người có tiền sử bị đột quỵ có nguy cơ cao bị đột quỵ lần tiếp theo, nhất là trong vòng vài tháng đầu. Nguy cơ này kéo dài khoảng 5 năm và giảm dần theo thời gian.
Đái tháo đường: Các vấn đề liên quan đến đái tháo đường có khả năng làm tăng nguy cơ đột quỵ.
Bệnh tim mạch: Người mắc các bệnh lý tim mạch có khả năng bị đột quỵ cao hơn người bình thường
Cao huyết áp: Cao huyết áp gây gia tăng sức ép lên thành động mạch, lâu dần khiến thành động mạch bị tổn thương dẫn đến xuất huyết não. Ngoài ra, cao huyết áp còn tạo điều kiện cho các cục máu đông hình thành, cản trở quá trình lưu thông máu lên não. Khám huyết áp là một trong những biện pháp để tìm ra nguyên nhân đột quỵ.
Mỡ máu: Cholesterol cao có thể tích tụ trên thành động mạch, tạo thành vật cản gây tắc nghẽn mạch máu não.
Thừa cân, béo phì: Người bị thừa cân béo phì có thể dẫn đến nhiều bệnh như cao huyết áp, mỡ máu, tim mạch. Tăng nguy cơ bị đột quỵ.
Hút thuốc: Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, người hút thuốc có nguy cơ bị đột quỵ cao gấp 2 lần. Khói thuốc làm tổn thương thành mạch máu, gia tăng quá trình xơ cứng động mạch. Thuốc lá cũng gây hại cho phổi, khiến tim làm việc nhiều hơn, gây tăng huyết áp.
Lối sống không lành mạnh: ăn uống không điều độ, không cần bằng đầy đủ các loại dưỡng chất; lười vận động là một trong những nguyên nhân dẫn đến đột quỵ.
Dấu hiệu báo trước cơn đột quỵ sớm nhất
Mặt có biểu hiện không cân xứng, miệng méo, nhân trung lệch.
Thị lực giảm, mắt mờ, không nhìn rõ. Biểu hiện này thường biểu hiện không rõ rệt nên rất khó nhận biết.
Tê mỏi chân tay, cử động khó, khó cử động, tê liệt một bên cơ thể.
Rối loạn trí nhớ, không nhận thức được, gặp khó khăn trong việc suy nghĩ từ để nói, không diễn đạt được, có cảm giác mơ hồ.
Khó phát âm, nói ngọng bất thường, môi lưỡi tê cứng.
Đau đầu dữ dội, cơn đau đến nhanh, có thể gây buồn nôn hoặc nôn.
đột quỵ
Điều trị và biến chứng sau đột quỵ
- Điều trị:
Thời gian vàng trong cấp cứu đột quỵ: Thời gian vàng được hiểu là thời gian tốt nhất để cấp cứu điều trị bệnh nhân đột quỵ, có tỷ lệ phục hồi cao và biến chứng thấp nhất.
Từ 4 đến 5 giờ đối với nhồi máu não dùng thuốc tan máu đông.
Trong vòng 6 giờ đối với nhồi máu não can thiệp lấy huyết khối.
Tùy theo tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định các can thiệp y học cần thiết để cứu sống bệnh nhân và hạn chế tàn tật sau hồi phục.
Bệnh nhân đột quỵ cần được thăm khám, chẩn đoán và điều trị nhanh nhất, tránh lỡ thời gian vàng khiến tổn thương não nặng, hiệu quả can thiệp kém dẫn đến tai biến sau can thiệp cao.
Sơ cứu tại nhà cho người có dấu hiệu đột quỵ:
Không để người bệnh té và gọi xe cấp cứu ngay lập tức.
Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm nghiêng an toàn để bảo vệ đường thở và an toàn cho người bệnh.
Theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu, phản ứng của bệnh nhân như suy giảm ý thức, nôn mửa…
Tuyệt đối không tự ý bấm huyệt, đánh gió, châm cứu.
Không cho bệnh nhân ăn uống vì có thể gây hít sặc chất nôn vào đường hô hấp, tắc đường thở, rất nguy hiểm.
Không tự ý dùng thuốc hạ huyết áp hay bất kỳ loại thuốc nào khác.
Bí quyết cho cuộc sống tuổi già nhiều niềm vui, ít bệnh tật - VnExpress Đời sống
Cách phòng tránh đột quỵ
Chế độ dinh dưỡng hợp lý: nguyên nhân gây bệnh đột quỵ đến từ các bệnh lý tim mạch, đái tháo đường, mỡ máu... Chế độ dinh dưỡng là yếu tố quan trọng quyết định hình thành các bệnh lý này. Ăn uống với chế độ dinh dưỡng hợp lý là cách phòng tránh đột quỵ hiệu quả.
Tập thể dục hàng ngày: tập thể dục giúp tăng cường tuần hoàn máu trong cơ thể, nâng cao sức khỏe, giúp tim khỏe mạnh. Tập thể dục 30 phút mỗi ngày, ít nhất 4 lần mỗi tuần sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, dẫn đến đột quỵ.
Giữ ấm cơ thể: nhiễm lạnh có thể gây tăng huyết áp, tăng áp lực khiến mạch máu bị vỡ. Cần giữ ấm cơ thể, giữ gìn sức khỏe, đặc biệt là với người lớn tuổi trong thời điểm giao mùa.
Không hút thuốc lá: Hút là là một trong những nguy cơ làm tăng khả năng bị đột quỵ. Thuốc lá còn gây hại cho sức khỏe của bản thân và những người xung quanh. Nếu bỏ thuốc lá trong vòng từ 2 - 5 năm, nguy cơ bị đột quỵ sẽ ngang bằng với người chưa bao giờ hút thuốc.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ: kiểm tra sức khỏe định kỳ sớm phát hiện các yếu tố gây đột quỵ và chủ động can thiệp sẽ giúp phòng tránh đột quỵ hiệu quả.
Những người mắc các bệnh lý đái tháo đường, tim mạch, mỡ máu càng cần đi khám sức khỏe định kỳ để kiểm soát tình trạng bệnh, không để các chỉ số vượt quá mức nguy hiểm gây ra đột quỵ.
Kiểm tra sức khỏe định kỳ là một trong những cách nhận biết sớm và phòng tránh bệnh nhất là đối với những bệnh nhân có tiền sử bị đột quỵ, từ đó có kế hoạch điều trị đạt kết quả tối ưu.

Suy tim là gì?Suy tim được biết đến là một hội chứng lâm sàng phức tạp. Đây là tình trạng tim bị suy yếu do các tổn thươ...
16/08/2021

Suy tim là gì?
Suy tim được biết đến là một hội chứng lâm sàng phức tạp. Đây là tình trạng tim bị suy yếu do các tổn thương thực thể hay các rối loạn chức năng tim khiến cho tâm thất không có đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu).
Khi bị suy tim, tim không thể cung cấp đủ máu cho các tế bào khiến người bệnh mệt mỏi và khó thở, một số người bị ho. Các hoạt động hàng ngày như đi bộ, leo cầu thang hoặc mang vác đồ có thể trở nên khó khăn hơn. Khi bệnh nhân gắng sức, có thể xuất hiện tình trạng ứ dịch dẫn đến sung huyết phổi và phù ngoại vi.
benh suy tim
Suy tim là hậu quả cuối cùng của các bệnh tim mạch
Nguyên nhân gây suy tim
Trước một bệnh nhân suy tim, cần tìm nguyên nhân dẫn đến tình trạng hiện tại của bệnh: nguyên nhân nền và yếu tố khiến bệnh tiến triển nặng. Một số nguyên nhân nền dẫn đến tình trạng suy tim:
Bệnh lý mạch vành như: hội chứng vành cấp, thiếu máu cục bộ cơ tim,..
Bệnh lý liên quan đến tuyến giáp, bướu cổ,...
Tăng huyết áp;
Bệnh van tim gây tắc nghẽn như hẹp van động mạch chủ; hẹp van 2 lá
Bệnh van tim gây hở van như hở van hai lá nặng, hở van động mạch chủ;
Bệnh tim bẩm sinh có luồng thông trong tim: thông liên thất, thông liên nhĩ, còn ống động mạch, cửa sổ phế chủ,..
Bệnh cơ tim giãn không liên quan với thiếu máu cục bộ:
Tiền sử có cái rối loạn về di truyền hoặc trong gia đình có người có tiền sử mắc bệnh;
Rối loạn do thâm nhiễm;
Tổn thương do thuốc hoặc nhiễm độc;
Bệnh chuyển hóa: bệnh lý tuyến giáp, đái tháo đường;
Do virus hoặc các tác nhân gây nhiễm trùng khác;
Rối loạn nhịp và tần số tim:
Rối loạn nhịp chậm mãn tính;
Rối loạn nhịp nhanh mạn tính.
Bên cạnh đó, một số yếu tố thúc đẩy khiến tình trạng suy tim trở nặng bao gồm:
Chế độ ăn nhiều muối
Không tuân thủ điều trị: bỏ thuốc, uống không đều
Giảm liều thuốc điều trị suy tim không hợp lý;
Rối loạn nhịp (nhanh, chậm);
Nhiễm khuẩn;
Thiếu máu;
Dùng thêm các thuốc có thể làm nặng suy tim: chẹn canxi (verapamil, diltiazem), chẹn bêta, kháng viêm không steroid, thuốc chống loạn nhịp (nhóm I, sotalol);
Lạm dụng rượu;
Có thai;
Huyết áp tăng cao.
suy tim
Triệu chứng của bệnh suy tim
Các triệu chứng của suy tim có thể khác nhau ở mỗi người. Chúng có thể bắt đầu đột ngột hoặc phát triển dần dần trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng.
Các triệu chứng phổ biến nhất của suy tim là:
Khó thở: có thể xảy ra ngay sau khi người bệnh hoạt động hoặc nghỉ ngơi; nặng hơn là khó thở khi nằm đầu thấp, khó thở kịch phát về đêm khiến người bệnh thức dậy.
Mệt mỏi: người bệnh có thể cảm thấy mệt mỏi, yếu sức hầu trong hầu hết thời gian;
Sưng chân và mắt cá chân: do tình trạng tích nước, có thể nhẹ vào buổi sáng và nặng hơn vào cuối ngày.
Các triệu chứng khác của suy tim bao gồm:
Ho dai dẳng có thể nặng hơn vào ban đêm; có khi ho ra máu hay bọt hồng
Thở khò khè;
Đầy hơi;
Ăn mất ngon;
Tăng cân hoặc sụt cân;
Chóng mặt và ngất xỉu;
Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim hoặc đánh trống ngực;
Một số người bị suy tim cũng có thể cảm thấy trầm cảm và lo lắng, mất ngủ.
Chẩn đoán bệnh suy tim
Để chẩn đoán suy tim, bác sĩ sẽ hỏi bệnh sử cẩn thận, hỏi về tiền sử gia đình, khám lâm sàng, kết hợp các phương pháp cận lâm sàng như:
Điện tâm đồ ECG: có thể phát hiện dày giãn buồng tim, rối loạn nhịp tim, lock nhánh trái, sóng Q nhồi máu, thay đổi ST-T trong thiếu máu cục bộ cơ tim.
X-quang tim phổi: hình ảnh bóng tim to, sung huyết phổi, tràn dịch màng phổi trong suy tim
Siêu âm tim qua thành ngực: đánh giá chức năng thất trái bình thường hay giảm, vận động vùng của tâm thất trái có tốt, hở van tim, kích thước buồng tim, áp lực động mạch phổi, dịch màng tim, huyết khối buồng tim.
Holter điện tâm đồ 24 giờ: tìm rối loạn nhịp
Chụp động mạch vành: thường để tìm nguyên nhân suy tim nghi do bệnh động mạch vành, phân xuất tống máu thất trái giảm
MSCT động mạch vành: để tìm nguyên nhân suy tim nghi do bệnh động mạch vành, bất thường cấu trúc tim, bệnh màng ngoài tim.
MRI tim: khi nghĩ đến nguyên nhân suy tim là do viêm cơ tim hay bệnh cơ tim.
Xét nghiệm máu tổng quát (đường máu, mỡ máu, men gan, chức năng thận, điện giải đồ, TSH) và NT- Pro BNP, giúp chẩn đoán nguyên nhân, tiên lượng và theo dõi điều trị suy tim.

1. Tác dụng của nấm linh chiNấm linh chi hay nấm linh chi đỏ có tác dụng gì? Đây luôn là thắc mắc của những người lần đầ...
16/08/2021

1. Tác dụng của nấm linh chi
Nấm linh chi hay nấm linh chi đỏ có tác dụng gì? Đây luôn là thắc mắc của những người lần đầu sử dụng sản phẩm. Theo một số nghiên cứu trước đó cho hay những trường hợp sử dụng nấm linh chi cải thiện vấn đề như căng thẳng, mất ngủ,... Ngoài ra, nấm linh chi còn mang lại tác dụng đến sức khỏe như:
Ổn định huyết áp
Cân bằng chỉ số cholesterol
Hạn chế nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Tăng cường chức năng cho gan và thận
Phòng ngừa bệnh đường hô hấp như hen suyễn.
Giảm nguy cơ mắc cúm do vi khuẩn xâm nhập
Đẩy lùi một số căn bệnh thế kỷ nguy hiểm
Hỗ trợ trong điều trị ung thư
Giảm đau và ngăn chặn nguy cơ tái nhiễmzona
Tạo hệ thống miễn dịch vững chắc cho người bệnh
Giảm căng thẳng mệt mỏi
Phần lớn các tác dụng chỉ được tìm ra trong thí nghiệm chỉ có một số đã được thí nghiệm trên cơ thể con người. Những tác dụng tìm thấy trong thí nghiệm trên người chỉ mang lại lợi ích rất nhỏ so với những giả thiết về công dụng của thảo dược quý này. Do vậy, các nhà khoa học cần tiếp tục phân tích để đưa ra nhiều nghiên cứu hữu ích hơn về tác dụng của nấm linh chi đối với cơ thể.
2. Liều lượng sử dụng nấm linh chi theo nghiên cứu
Là một dược liệu quý hiếm bổ dưỡng nhưng nấm linh chi không được sử dụng bừa bãi. Phần lớn người dùng đều cần tìm hiểu để biết được liều lượng sử dụng thích hợp. Mỗi cơ thể khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau. Do vậy liều dùng phụ thuộc vào một số yếu tố như:
Tuổi tác
Hình thái của nấm khi sử dụng
Độ tuổi của nấm
Sức khỏe các nhân
Theo nghiên cứu bạn có thể tham khảo lượng uống mỗi liều / ngày như sau:
1.5 - 9 g nấm khô dạng thô
1 - 1.5 g nấm linh chi tán nhuyễn
1 ml dung dịch nấm linh chi
Nấm linh chi có nhiều hình thái cho người dùng. Tuy nhiên với dạng nấm thô nguyên cây khá khó để dùng. Do vậy phần lớn chúng ta sử dụng ở dạng chiết xuất hoặc đã qua tinh chế. Phổ biến nhất là dung dịch hoặc dạng bột hay dạng viên.3. Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi cần lưu ý
Ban đầu có thể bạn không cảm nhận được phản ứng phụ của nấm linh chi đến cơ thể. Tuy nhiên sau khoảng 3 - 6 tháng, loại thảo dược này có thể gây ra dị ứng trên da dẫn đến bị bị khô da và ảnh hưởng đến một số cơ quan như:
Miệng
Họng
Mũi
Ngoài ra biểu hiện dị ứng có thể là: Chóng mặt, mẩn ngứa phát ban, đau nhức đầu, khó chịu dạ dày, chảy máu cao, đi ngoài ra máu. Với bệnh nhân huyết áp quá thấp hoặc quá cao sẽ tăng nguy cơ gặp rủi ro khi sử dụng nấm linh chi. Nếu bạn đang điều trị tiểu đường, rối loạn hệ thống miễn dịch... cũng nên chú ý khi kết hợp với nấm linh chi.
Theo một số báo cáo đã có bệnh nhân bị nhiễm độc gan hay tiêu chảy mãn tính khi sử dụng nấm linh chi dạng bột. Do vậy khi sử dụng loại nấm này bạn cần hết sức chú ý cách dùng và liều lượng.
Nếu số lượng tiểu cầu của bạn thấp sẽ gia tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng nấm linh chi liều cao. Ngoài ra phụ nữ mang thai và cho con bú không được khuyến khích sử dụng nấm này. Tuy chưa có chứng minh về mối nguy hại nhưng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé thì vẫn không nên sử dụng trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
4. Một số loại thuốc tương tác với nấm linh chi
Nấm linh chi có thể làm khả năng làm tăng nguy cơ bị chảy máu. Đó là nguyên nhân bạn cần nói chuyện với bác sĩ nếu đang điều trị vấn đề liên quan đến quá trình đông máu. Ngoài ra nấm này có thể xuất hiện tương tác nếu sử dụng cùng thuốc tiểu đường hoặc thuốc cho bệnh nhân huyết áp cao.
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng nấm linh chi, bạn cần tránh một số loại thuốc sau:
Aspirin
Clopidogrel
Diclofenac
Warfarin
Captopril
Amlodipin
Hydrochlorothiazide.....
Nấm linh chi là một thảo dược quý hiếm có nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên song song cùng những lợi ích đây cũng là một thảo dược có nhiều rủi ro gây nguy hiểm đến tính mạng. Tùy thuộc vào điều kiện của bệnh tình bạn có thể tham khảo thêm thông tin và tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng. Hãy luôn đảm bảo bản thân được an toàn khi sử dụng sản phẩm từ nấm linh chi.

Address

Tam Đường
Lai Châu
100000

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Đặc Sản Tây Bắc posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram