Trung tâm Y Học Cổ Truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Yên Bái

  • Home
  • Vietnam
  • Yên Bái
  • Trung tâm Y Học Cổ Truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Yên Bái

Trung tâm Y Học Cổ Truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Yên Bái Khám và điều trị nội trú và ngoại trú cho tất cả các đối tượng có nhu cầu

Khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ ban đầu bằng phương pháp y học cổ truyền, nghiên cứu thừa kế ứng dụng y học cổ truyền, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, chỉ đạo tuyến dưới đến các khoa YHCT và các trạm y tế xã; tuyên truyền xã hội hoá YHCT; sản xuất thuốc thông dụng dùng trong bệnh viện; tham gia phòng chống dịch phòng chống thiên tai thảm hoạ ở địa bàn; quản lý kinh tế trong bệnh viện, mở rộng quan hệ quốc tế về y học cổ truyền.

05/11/2025

Tại Khoa Phục hồi chức năng – Trung tâm Y học cổ truyền, Bệnh viện Đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai, mỗi ngày không chỉ là những giờ tập luyện của người bệnh, mà còn là hành trình kiên trì, tận tâm của đội ngũ y, bác sĩ. Chính sự chu đáo, trách nhiệm ấy đã giúp tỷ lệ hài lòng của người bệnh đạt 100% suốt nhiều năm liền, trở thành thước đo chuẩn mực về y đức trong chăm sóc sức khỏe Nhân dân.

🏥 HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP LASER NỘI TĨNH MẠCH ✅🍀Laser nội tĩnh mạch là phương pháp can thiệp vào trong lòng tĩnh mạch t...
21/10/2025

🏥 HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP LASER NỘI TĨNH MẠCH ✅
🍀Laser nội tĩnh mạch là phương pháp can thiệp vào trong lòng tĩnh mạch thông qua cơ chế chuyển hóa và hiệu ứng quang học nhằm tối ưu hóa các chức năng của cơ thể, đặc biệt là hệ tim mạch và hệ thần kinh. Với kỹ thuật này, người bệnh hồi phục nhanh hơn, thời gian nằm viện được rút ngắn, khả năng tái phát bệnh giảm.
🍀 Laser nội tĩnh mạch có đặc điểm là chỉ kích thích và đặt nguồn phát ở một vị trí nhưng hiệu ứng đi khắp cơ thể vì năng lượng hoạt hóa lan theo dòng máu tác động lên tất cả các thành phần hữu hình (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu…) và dịch thể.
✅Tác dụng của laser nội mạch làm thay đổi các đặc tính sinh hóa của máu:
Hiệu chỉnh miễn dịch tế bào và dịch thể; tăng hoạt tính thực bào của bạch cầu.
Tăng sức đề kháng không đặc hiệu của cơ thể.
Cải thiện tính chất lưu biến của máu và hệ vi tuần hoàn (giãn vi mạch, tăng heparin nội sinh, chống kết vón hồng cầu và tiểu cầu, kích thích hoạt động chức năng hồng cầu, tăng vận chuyển oxy của máu, giảm áp lực riêng phần CO2, cải thiện hoạt động chức năng thành mạch…).
Bình thường hóa các quá trình trao đổi chất và kích thích hệ thống sửa chữa các chất do tế bào tổn thương phóng ra.
Đào thải nhanh các chất chuyển hóa trung gian, giải dị ứng cục bộ và toàn thân; tăng khả năng kháng viêm, giảm đau và chống nhiễm trùng.
🍀Laser nội mạch là phương pháp ít tốn kém, hầu như không có tác dụng phụ, nhưng hiệu quả lại cao trong điều trị và dự phòng biến chứng. Laser nội mạch có thể sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phương pháp khác.
🥰Điều trị bằng máy laser nội mạch không gây đau đớn và bệnh nhân vẫn có thể làm việc bình thường trong quá trình điều trị bệnh ‼️❤️

🏥 ỨNG DỤNG HỆ THIẾT BỊ HỆ THỐNG DÀN TREO - GÁC CHI PHỤC HỒI HIỆU QUẢ CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG ✅🌱Hệ thống tập dàn treo – gác ch...
21/10/2025

🏥 ỨNG DỤNG HỆ THIẾT BỊ HỆ THỐNG DÀN TREO - GÁC CHI PHỤC HỒI HIỆU QUẢ CHỨC NĂNG VẬN ĐỘNG ✅

🌱Hệ thống tập dàn treo – gác chi là một thiết bị phục hồi chức năng dùng để hỗ trợ vận động thụ động hoặc chủ động có trợ giúp cho các chi (tay, chân) thông qua các dây treo, ròng rọc và thanh đỡ. Nó giúp người bệnh tập vận động chi trong điều kiện giảm trọng lực, phù hợp với người bị yếu, liệt, co cứng, sau chấn thương hay phẫu thuật.

🌱Phù hợp trong phục hồi chức năng sau:
• Tai biến mạch máu não (liệt nửa người)
• Chấn thương tủy sống
• Liệt thần kinh ngoại biên
• Gãy xương sau mổ, sau bó bột
• Co cứng cơ, hạn chế tầm vận động
• Teo cơ do bất động lâu ngày

🔷 1. Các kỹ thuật tập luyện trên dàn treo
➤ Gác chi thụ động:
• Gác tay/chân lên thanh đỡ hoặc treo lơ lửng
• Dùng để duy trì tư thế, tránh co rút
➤ Tập chủ động có trợ giúp:
• Bệnh nhân tự vận động chi, dây treo giúp giảm lực chống lại trọng lượng chi
• Hỗ trợ người yếu cơ tập dễ hơn
➤ Tập vận động kháng trở:
• Gắn thêm tạ hoặc dùng dây đàn hồi tạo lực cản → tăng sức mạnh cơ

🔷 2. Ưu điểm
• Giúp người bệnh tập luyện an toàn, nhẹ nhàng
• Giảm áp lực lên khớp bị tổn thương
• Duy trì hoặc cải thiện tầm vận động khớp
• Hạn chế teo cơ, co rút
• Tăng tuần hoàn và phục hồi thần kinh – cơ

🔷 3. Nhược điểm & lưu ý
❗ Lưu ý khi sử dụng
Cần điều chỉnh dây treo, độ cao phù hợp với từng bệnh nhân
Không treo quá lâu gây tê mỏi, chèn ép thần kinh
Cần giám sát ban đầu để tránh sai tư thế
Không sử dụng cho chi có gãy xương chưa lành hoặc nhiễm trùng.

Tin bài: ĐD Vũ Thị Huê
Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai.

(Hình ảnh cá nhân sử dụng đã được sự cho phép của người bệnh)

🏥 CẤY CHỈ – Giải pháp hỗ trợ điều trị đau lưng hiệu quả, an toàn" 🍀🔶 1. Đau lưng – vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến chất lư...
21/10/2025

🏥 CẤY CHỈ – Giải pháp hỗ trợ điều trị đau lưng hiệu quả, an toàn" 🍀
🔶 1. Đau lưng – vấn đề phổ biến ảnh hưởng đến chất lượng sống
Đau lưng là tình trạng gặp ở mọi lứa tuổi, phổ biến ở người lao động nặng, người lớn tuổi, người ngồi nhiều hoặc ít vận động.
Nếu không điều trị sớm, có thể gây hạn chế vận động, mất ngủ, ảnh hưởng tâm lý và dễ tái phát mạn tính.

🔶 2. Cấy chỉ là gì?
Cấy chỉ (Chromoacupuncture) là phương pháp điều trị không dùng thuốc của Y học cổ truyền:
Dùng kim chuyên dụng đưa chỉ tự tiêu (Catgut) vào huyệt đạo trên cơ thể.
Tác động kích thích liên tục và kéo dài tại huyệt.
Từ đó giúp giảm đau, giãn cơ, tăng tuần hoàn máu và phục hồi chức năng.

🔶 3. Tác dụng của cấy chỉ trong điều trị đau lưng
💢 Tác dụng điều trị chính:
✅ Giảm đau nhanh và kéo dài.
✅ Giãn cơ, giảm co cứng vùng lưng.
✅ Tăng tuần hoàn máu tại vùng bị tổn thương.
✅ Tăng dinh dưỡng nuôi mô, hỗ trợ hồi phục.
✅ Giảm tái phát nếu kết hợp vận động trị liệu.

🔶 4. Ưu điểm của cấy chỉ:
- Tác dụng kéo dài Kích thích huyệt liên tục.
- Không dùng thuốc Tránh tác dụng phụ của thuốc giảm đau.
- Tiết kiệm chi phí Ít lần điều trị, hiệu quả lâu dài.
- Ít xâm lấn Ít đau, an toàn.

✅“Cấy chỉ – phương pháp điều trị đau an toàn – hiệu quả – không dùng thuốc.”⁉️

Tin bài: ĐD Đào Thị Hải Yến
Khoa Y học cổ truyền – Bệnh viện đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai

🏥 TẬP VẬN ĐỘNG CÓ TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI BỆNH SAU ĐỘT QUỴ NÃO ? 🍀🧠 1. Đột quỵ não là gì?Đột quỵ não (tai biến mạch máu não) ...
09/09/2025

🏥 TẬP VẬN ĐỘNG CÓ TRỢ GIÚP CHO NGƯỜI BỆNH SAU ĐỘT QUỴ NÃO ? 🍀

🧠 1. Đột quỵ não là gì?
Đột quỵ não (tai biến mạch máu não) là tình trạng máu không đến nuôi dưỡng được một phần não, gây tổn thương não và mất chức năng vận động, ngôn ngữ hoặc nhận thức.
Người bệnh sau đột quỵ thường gặp các vấn đề:
• Yếu liệt nửa người
• Cứng cơ, co rút chi
• Mất thăng bằng, khó vận động
• Phụ thuộc vào người chăm sóc

💪 2. Tại sao cần tập vận động sớm sau đột quỵ?
✅ Ngăn ngừa biến chứng: loét tỳ đè, viêm phổi, cứng khớp
✅ Duy trì sức cơ và độ linh hoạt của khớp
✅ Kích thích não tái tổ chức, phục hồi chức năng vận động
✅ Tăng sự tự lập và cải thiện chất lượng cuộc sống

🤝 3. Tập vận động có trợ giúp là gì?
Là các bài tập giúp người bệnh vận động bằng sự hỗ trợ từ người khác (điều dưỡng, kỹ thuật viên, người nhà) hoặc dụng cụ hỗ trợ.
Phù hợp với người bệnh còn yếu, chưa thể tự vận động.

🧍‍♂️ 4. Các hình thức tập vận động có trợ giúp phổ biến
🔄 a. Tập thụ động (Passive exercise):
Người trợ giúp vận động khớp tay, chân, cổ, lưng cho người bệnh – giúp duy trì tầm vận động và giảm cứng khớp.
🦵 b. Tập có trợ giúp (Assisted exercise):
Người bệnh cố gắng vận động, người trợ giúp hỗ trợ thêm lực để hoàn thành động tác.
c. Tập đứng, đi có dụng cụ hỗ trợ:
Dùng khung tập đi, gậy 4 chân, nẹp chi và có người trợ giúp sát bên để tập thăng bằng, bước đi.

📝 5. Hướng dẫn một số bài tập cơ bản
⚠️ Lưu ý: Thực hiện đúng kỹ thuật và theo chỉ định của nhân viên y tế.
✔️ Tập tay:
• Gấp duỗi khớp vai, khuỷu tay, cổ tay
• Xoay lòng bàn tay lên – xuống
• Nâng tay qua đầu với trợ giúp
✔️ Tập chân:
• Gấp, duỗi khớp gối
• Xoay bàn chân, cổ chân
• Nâng chân lên khỏi mặt giường
✔️ Tập thân mình:
• Xoay người qua hai bên
• Ngồi dậy có hỗ trợ
• Tập ngồi thăng bằng

💡 6. Lưu ý khi tập luyện
🔹 Tập từ sớm – ngay khi người bệnh ổn định
🔹 Tập đều đặn mỗi ngày, theo tiến độ từng người
🔹 Động viên người bệnh kiên trì
🔹 Không tập quá sức, không làm khi người bệnh mệt

🌟 7. Vai trò của người thân và nhân viên y tế
• Người thân: hỗ trợ tập luyện, động viên tinh thần
• Nhân viên y tế: hướng dẫn đúng kỹ thuật, theo dõi phục hồi
• Sự kiên nhẫn và đồng hành là chìa khóa phục hồi

✅ KẾT LUẬN
Tập vận động có trợ giúp đóng vai trò quan trọng trong phục hồi chức năng sau đột quỵ. Với sự hỗ trợ đúng cách từ người thân và nhân viên y tế, người bệnh có thể phục hồi tốt hơn, giảm lệ thuộc, và sớm quay lại cuộc sống thường ngày. ❤️


Tin bài: ĐD Hà Quang Huy, Trung tâm Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng, Bệnh viện đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai.

🏥 ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH LIÊN SƯỜN BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN 🍀  🍀Đau thần kinh liên sườn là gì?Đau thần kinh liên sườn là tìn...
09/09/2025

🏥 ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH LIÊN SƯỜN BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN 🍀


🍀Đau thần kinh liên sườn là gì?
Đau thần kinh liên sườn là tình trạng đau dọc theo đường đi của dây thần kinh liên sườn – là các dây thần kinh chạy từ cột sống ngực ra trước ngực và bụng. Cơn đau thường xuất hiện một bên, lan từ cột sống ra phía trước ngực hoặc bụng. Người bệnh có thể cảm thấy:
• Đau nhói, đau âm ỉ hoặc đau buốt vùng mạng sườn.
• Đau tăng khi ho, hắt hơi, vận động mạnh hoặc thay đổi tư thế.
• Đôi khi cảm giác tê bì, rát nóng, đau như điện giật.

📌 Nguyên nhân thường gặp
• Thoái hóa cột sống ngực, thoát vị đĩa đệm.
• Chấn thương vùng ngực – lưng.
• Nhiễm virus như zona thần kinh.
• Sau khi mắc các bệnh hô hấp kéo dài.
• Căng thẳng thần kinh, lao động sai tư thế.

🌿 Điều trị đau thần kinh liên sườn bằng Y học cổ truyền
Trong y học cổ truyền, đau thần kinh liên sườn được xếp vào các chứng như: Hiếp thống, Thống tý, Can khí uất kết, Hàn thấp trở trệ… Phương pháp điều trị nhằm mục tiêu hoạt huyết, thông lạc, sơ can lý khí, khu phong trừ thấp, giảm đau.

🔸 Các phương pháp điều trị hiệu quả:
1. Châm cứu:
• Châm các huyệt vị như: Can du, Đản trung, Kỳ môn, Cách du, Thái xung, Huyền chung…
• Tác dụng: Thông kinh hoạt lạc, điều hòa khí huyết, giảm đau hiệu quả.
2. Cứu ngải:
• Dùng ngải cứu hơ nóng lên huyệt đạo, giúp tăng tuần hoàn, làm ấm vùng tổn thương.
3. Xoa bóp – Bấm huyệt:
• Giúp giãn cơ, lưu thông khí huyết, giảm co cứng và giảm đau.
4. Dùng thuốc thảo dược:
• Bài thuốc có tác dụng sơ can, hoạt huyết, trừ thấp, như: Độc hoạt tang ký sinh, Bát trân thang gia giảm, hoặc thuốc sắc theo từng thể bệnh cụ thể.
• Dạng thuốc: Sắc, hoàn, tán hoặc cao dán.
5. Cấy chỉ (tùy cơ sở đủ điều kiện):
• Phương pháp hiện đại kết hợp cổ truyền, có tác dụng lâu dài trong giảm đau.

🍲 Chế độ sinh hoạt – phòng ngừa tái phát
• Nghỉ ngơi hợp lý, tránh mang vác nặng, cúi gập người quá mức.
• Giữ ấm lưng – ngực, tránh nhiễm lạnh.
• Tập luyện nhẹ nhàng: Dưỡng sinh, khí công, yoga, thái cực quyền…
• Tránh lo âu, căng thẳng kéo dài.
• Ăn uống đầy đủ dưỡng chất, hạn chế chất kích thích.

✅ Ưu điểm của Y học cổ truyền
• Ít tác dụng phụ.
• Tác động toàn diện vào căn nguyên gây bệnh.

Tin bài: BSCKI. Đào Thị Xuân Hòa, Trung tâm Y học cổ truyền – Phục hồi chức năng, Bệnh viện đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai.

🏥 CHẾ ĐỘ ĂN CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ✅ 🌱Chế độ ăn uống đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát và phòng...
03/09/2025

🏥 CHẾ ĐỘ ĂN CỦA NGƯỜI BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP ✅

🌱Chế độ ăn uống đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát và phòng ngừa bệnh tăng huyết áp. Một chế độ ăn khoa học, lành mạnh có thể giúp giảm huyết áp, cải thiện sức khỏe tim mạch và giảm nguy cơ biến chứng.

✅I. Chế độ ăn tập trung vào việc tăng cường các chất dinh dưỡng có lợi và hạn chế những chất gây hại cho huyết áp. Nguyên tắc chính của chế độ ăn:
* Giảm muối (natri): Đây là nguyên tắc quan trọng nhất. Hạn chế lượng muối ăn vào dưới 5g/ngày (khoảng 1 thìa cà phê.
* Tăng cường kali, canxi và magie: Các khoáng chất này giúp điều hòa huyết áp.
* Tăng cường chất xơ: Giúp cải thiện tiêu hóa, kiểm soát cân nặng và giảm cholesterol.
* Hạn chế chất béo bão hòa, chất béo chuyển hóa và cholesterol: Các loại chất béo này làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh tim mạch.
* Hạn chế đường và đồ ngọt: Gây tăng cân và có thể ảnh hưởng đến huyết áp.
* Hạn chế rượu bia và chất kích thích: Có thể làm tăng huyết áp và ảnh hưởng đến tim mạch.

✅II. Thực phẩm nên ăn, nên kiêng/hạn chế:
Tuân thủ chế độ ăn nhiều trái cây, rau, các thực phẩm ít chất béo, giảm ăn các loại mỡ bão hòa và mỡ toàn phần. Nên ăn 3 bữa một ngày, ăn nhiều rau xanh và trái cây vì chất xơ trong rau quả và những loại ngũ cốc thô như: gạo lức, bắp lức, các loại đậu có tác dụng chuyển hóa các chất béo và làm hạ huyết áp. Không dùng nhiều mỡ và chất ngọt, ăn các thức ăn có nhiều chất xơ hòa tan như: đậu xanh quả, các loại đậu hạt, măng. Nên ăn chất béo có nguồn gốc thực vật, các loại dầu thực vật, dầu cá và một số hạt có chất béo như: hạt mè, hạt hướng dương, hạt hạnh nhân.
* Ăn nhiều cá, hải sản, giảm các loại thịt đỏ như: thịt heo, thịt bò, các loại sữa và trứng.
Chế độ ăn giảm muối, giàu kali và canxi: Càng ăn ít muối, huyết áp càng thấp. Không dùng các loại thức ăn nhanh, những món ăn công nghiệp vì các loại thức ăn này có lượng muối khá cao. Hạn chế dùng các loại nước ngọt có ga, các loại bia vì có hàm lượng natri còn cao hơn so với nhiều loại thực phẩm công nghiệp khác

✅III. Các lưu ý quan trọng khác:
* Uống đủ nước: Lượng nước khuyến nghị là khoảng 40ml/kg cân nặng/ngày.
* Kiểm soát cân nặng: Duy trì cân nặng lý tưởng và chỉ số BMI trong giới hạn cho phép.
* Tăng cường hoạt động thể lực: Tăng hoạt động thể lực làm giảm bớt béo phì, cần tập thể dục đều đặn ở mức vừa phải như đi bộ nhanh hoặc bơi lội trong vòng 30-45 phút, 3-4 lần/tuần.
* Bỏ những thói quen xấu: Ngưng hút thuốc là biện pháp hữu hiệu nhất để phòng bệnh cao huyết áp và các bệnh tim mạch. Bớt uống rượu: Nếu dùng thường xuyên một lượng rượu nhỏ sẽ có tác dụng làm giảm các nguyên nhân gây tử vong nói chung và do tim mạch nói riêng, nhưng nếu uống nhiều dễ làm tăng huyết áp. Không thức khuya, làm việc quá căng thẳng, ngủ ít nhất 7giờ/ngày và ngủ đúng giờ.
* Giảm căng thẳng: Căng thẳng có thể làm tăng huyết áp.
* Theo dõi huyết áp thường xuyên: Đặc biệt nếu bạn trên 40 tuổi, thừa cân, ít vận động hoặc có tiền sử gia đình. Việc tuân thủ chế độ ăn uống khoa học kết hợp với lối sống lành mạnh là chìa khóa để kiểm soát huyết áp hiệu quả và phòng ngừa các biến chứng nguy hiểm của bệnh tăng huyết áp. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để có chế độ ăn phù hợp nhất với tình trạng sức khỏe của bạn.

Tin bài: Đỗ Xuân Hưng
Khoa phục hồi chức năng - Trung tâm YHCT- PHCN cơ sở 2- Bệnh viện Đa khoa Số 1 tỉnh Lào Cai.

✅🏥 HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH CHUẨN BỊ LẤY MÁU XÉT NGHIỆM 🍀❤️Việc lấy máu xét nghiệm đúng cách rất quan trọng để đảm bảo kết q...
25/07/2025

✅🏥 HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH CHUẨN BỊ LẤY MÁU XÉT NGHIỆM 🍀❤️

Việc lấy máu xét nghiệm đúng cách rất quan trọng để đảm bảo kết quả chính xác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết dành cho người bệnh:

✅I. Chuẩn bị trước khi lấy máu

1. Nhịn ăn (nếu được yêu cầu):
- Đối với một số xét nghiệm như đường huyết, mỡ máu (cholesterol, triglyceride), chức năng gan, người bệnh cần nhịn ăn từ 8 - 12 giờ trước khi lấy máu.
- Chỉ uống nước lọc, tránh uống nước ngọt, sữa, cà phê, trà hay các đồ uống có đường khác.

2. Không sử dụng thuốc (nếu được yêu cầu):
- Nếu đang sử dụng thuốc điều trị, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế. Một số loại thuốc có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

3. Tránh các yếu tố ảnh hưởng khác:
- Không sử dụng đồ uống có cồn (rượu, bia) trong ít nhất 24 giờ trước khi lấy máu.
- Không hút thuốc lá trước khi lấy máu.
- Tránh các hoạt động thể lực mạnh hoặc căng thẳng quá mức trước khi làm xét nghiệm. Cố gắng nghỉ ngơi và thư giãn.
- Nếu có tiền sử ngất xỉu hoặc sợ máu, hãy thông báo cho nhân viên y tế để họ có biện pháp hỗ trợ phù hợp.

✅II. Trong quá trình lấy máu

1. Thông báo thông tin:
- Khi đến phòng lấy máu, hãy thông báo đầy đủ họ tên, ngày sinh và các thông tin cần thiết khác cho nhân viên y tế để đảm bảo không có nhầm lẫn.
- Đưa phiếu chỉ định xét nghiệm (nếu có).

2. Tư thế thoải mái:
- Người bệnh nên ngồi hoặc nằm thoải mái trên ghế/giường lấy máu.

3. Quá trình lấy máu:
- Nhân viên y tế sẽ sát trùng vị trí tiêm.
- Buộc dây garo phía trên vị trí lấy máu để làm nổi rõ tĩnh mạch.
- Sau khi kim tiêm được đưa vào tĩnh mạch, người bệnh có thể cảm thấy hơi nhói nhẹ. Hãy cố gắng giữ yên tay và hít thở đều.
- Quá trình lấy máu thường diễn ra rất nhanh, chỉ vài phút.

🍀III. Sau khi lấy máu
1. Cầm máu:
- Sau khi rút kim, nhân viên y tế sẽ đặt một miếng gạc hoặc bông y tế lên vị trí tiêm.
- Người bệnh cần ấn giữ chặt miếng gạc trong khoảng 5 - 10 phút để cầm máu và tránh bầm tím. Tuyệt đối không xoa hay day mạnh vào vị trí tiêm.
- Giữ thẳng tay, không gập khuỷu tay lại trong khi đang ấn gạc.

2. Theo dõi:
- Nếu cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, khó chịu hoặc có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi lấy máu, hãy báo ngay cho nhân viên y tế.
- Giữ miếng băng cá nhân trong vài giờ.
- Tránh mang vác vật nặng hoặc hoạt động mạnh với cánh tay vừa lấy máu trong vài giờ sau đó.

✅IV. Lưu ý:
- Tuân thủ hướng dẫn: Luôn tuân thủ mọi hướng dẫn của bác sĩ và nhân viên y tế.
- Giữ bình tĩnh: Hầu hết các xét nghiệm máu đều an toàn và ít gây đau đớn. Việc giữ bình tĩnh sẽ giúp quá trình diễn ra suôn sẻ hơn. Nếu còn bất kỳ băn khoắc nào, đừng ngần ngại hỏi bác sĩ hoặc nhân viên y tế.

Tin bài: Phạm Trung Kiên – Trung tâm YHCT-PHCN Bệnh viện Đa khoa số 1 tỉnh Lào Cai.

🏥 TÌM HIỂU VỀ BỆNH LÝ THOÁI HOÁ KHỚP GỐI( Hạc tất phong) 🍀🚑A. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI✅1. ĐỊNH NGHĨAThoái hoá khớp gối là hậu...
25/07/2025

🏥 TÌM HIỂU VỀ BỆNH LÝ THOÁI HOÁ KHỚP GỐI
( Hạc tất phong) 🍀🚑

A. THEO Y HỌC HIỆN ĐẠI
✅1. ĐỊNH NGHĨA
Thoái hoá khớp gối là hậu quả của quá trình cơ học và sinh học làm mất cân bằng giữa tổng hợp và huỷ hoại của sụn và xương dưới sụn. Sự mất cân bằng này có thể được bắt đầu bởi nhiều yếu tố: di truyền, phát triển, chuyển hoá và chấn thương, biểu hiện cuối cùng của thoái hóa khớp là các thay đổi hình thái, sinh hoá, phân tử và cơ sinh học của tế bào và chất cơ bản của sụn dẫn đến nhuyễn hoá, nứt loét và mất sụn khớp, xơ hoá xương dưới sụn, tạo g*i xương và hốc xương dưới sụn.
Bệnh thường gặp ở nữ giới, chiếm 80% các trường hợp thoái hóa khớp gối.

✅2. NGUYÊN NHÂN :
Theo nguyên nhân chia hai loại: thoái hóa khớp nguyên phát và thứ phát.
* Thoái hoá khớp nguyên phát Là nguyên nhân chính, xuất hiện muộn, thường ở người sau 60 tuổi, có thể ở một hoặc nhiều khớp, tiến triển chậm. Ngoài ra có thể có yếu tố di truyền, yếu tố nội tiết và chuyển hoá (mãn kinh, đái tháo đường...) có thể gia tăng tình trạng thoái hóa.
* Thoái hoá khớp thứ phát Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, nguyên nhân có thể do sau các chấn thương khiến trục khớp thay đổi (gãy xương khớp, can lệch...); Các bất thường trục khớp gối bẩm sinh: khớp gối quay ra ngoài (genu valgum); Khớp gối quay vào trong (genu varum); Khớp gối quá duỗi (genu recurvatum...) hoặc sau các tổn thương viêm khác tại khớp gối (viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, lao khớp, viêm mủ, bệnh gút, chảy máu trong khớp - bệnh Hemophilie…)

✅3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Chẩn đoán xác định Áp dụng tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội thấp khớp học Mỹ-ACR (American College of Rheumatology), 1991.
− Có g*i xương ở rìa khớp (trên Xquang).
− Dịch khớp là dịch thoái hoá.
− Tuổi trên 38.
− Cứng khớp dưới 30 phút.
− Có dấu hiệu lục khục khi cử động khớp.
Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1,2,3,4 hoặc 1,2,5 hoặc 1,4,5.
− Các dấu hiệu khác:
+ Tràn dịch khớp: đôi khi thấy ở khớp gối, do phản ứng viêm của màng hoạt dịch.
+ Biến dạng: do xuất hiện các g*i xương, do lệch trục khớp hoặc thoát vị màng hoạt dịch.
− Các phương pháp thăm dò hình ảnh chẩn đoán.
+ Xquang qui ước: Tiêu chuẩn chẩn đoán thoái hoá khớp của Kellgren và Lawrence:

Giai đoạn 1 ( A) : G*i xương nhỏ hoặc nghi ngờ có g*i xương.
Giai đoạn 2 (B) : Mọc g*i xương rõ.
Giai đoạn 3 (C) : Hẹp khe khớp vừa.
Giai đoạn 4 (D) : Hẹp khe khớp nhiều kèm xơ xương dưới sụn.
+ Siêu âm khớp: đánh giá tình trạng hẹp khe khớp, g*i xương, tràn dịch khớp, đo độ dày sụn khớp, màng hoạt dịch khớp, phát hiện các mảnh sụn thoái hóa b**g vào trong ổ khớp.
+ Chụp cộng hưởng từ (MRI)): phát hiện các tổn thương sụn khớp, dây chằng, màng hoạt dịch.
+ Nội soi khớp: phương pháp nội soi khớp quan sát trực tiếp được các tổn thương thoái hoá của sụn khớp ở các mức độ khác nhau (theo Outbright chia bốn độ), qua nội soi khớp kết hợp sinh thiết màng hoạt dịch để làm xét nghiệm tế bào chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý khớp khác.
− Các xét nghiệm khác: Xét nghiệm máu và sinh hoá: Tốc độ lắng máu bình thường. Dịch khớp: Đếm tế bào dịch khớp < 1000 tế bào/1mm3.

✅4. ĐIỀU TRỊ
4.1. Nguyên tắc điều trị
− Giảm đau trong các đợt tiến triển.
− Phục hồi chức năng vận động của khớp, hạn chế và ngăn ngừa biến dạng khớp.
− Tránh các tác dụng không mong muốn của thuốc, lưu ý tương tác thuốc và các bệnh kết hợp ở người cao tuổi.
− Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người bệnh.
4.2. Điều trị nội khoa
4.2.1. Vật lý trị liệu
Các phương pháp: siêu âm, hồng ngoại, chườm nóng, liệu pháp suối khoáng, bùn có hiệu quả cao.
4.2.2. Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng nhanh
Chỉ định khi có đau khớp :
− Thuốc giảm đau: Paracetamol, Tramadol ….
− Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Etoricoxia, Celecoxib, Meloxicam, …..
− Thuốc bôi ngoài da: Voltaren Emugel…
− Corticosteroid: Không có chỉ định cho đường toàn thân.
− Đường tiêm nội khớp
+ Hydrocortison acetat
+ Các chế phẩm chậm: Methylprednisolon, Betamethasone dipropionate
+ Acid hyaluronic (AH) dưới dạng hyaluronate
4.2.3. Thuốc điều trị triệu chứng tác dụng chậm (SYSADOA) Nên chỉ định sớm, kéo dài, khi có đợt đau khớp, kết hợp với các thuốc điều trị triệu chứng tác dụng nhanh nêu trên: Piascledine, Glucosamine sulfate, Acid hyaluronic kết hợp Chondroitin sulfate, Diacerein
4.2.4. Huyết tương giàu tiểu cầu tự thân (PRP)
4.2.5. Cấy ghép tế bào gốc (Stem cell transplantation):
+ Tế bào gốc chiết xuất từ mô mỡ tự thân (Adipose Derived Stemcell-ADSCs).
+ Tế bào gốc từ nguồn gốc tủy xương tự thân.
4.3. Điều trị ngoại khoa
* Điều trị dưới nội soi khớp : Cắt lọc, bào, rửa khớp. Khoan kích thích tạo xương (microfrature). Cấy ghép tế bào sụn.
* Phẫu thuật thay khớp nhân tạo: Được chỉ định ở các thể nặng tiến triển, có giảm nhiều chức năng vận động. Thường được áp dụng ở những bệnh nhân trên 60 tuổi. Thay khớp gối một phần hay toàn bộ khớp.

🌱B. THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN:
Theo Y học cổ truyền, thoái hóa khớp gối không có bệnh danh riêng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh đến khám và điều trị thoái hóa khớp gối thường có triệu chứng đau, hạn chế vận động và khớp gối sưng hoặc biến dạng, nên thoái hóa khớp gối được quy vào chứng Tý, bệnh danh là Hạc tất phong.
✅I. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ BỆNH SINH THEO Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Phong hàn thấp hoặc phong thấp nhiệt tà thừa lúc chính khí hư tổn, vệ ngoại bất cố xâm phạm vào cơ biểu kinh lạc làm sự vận hành của khí huyết tại khớp gây đau, co duỗi khó khăn.
- Công năng của tạng can và thận bị hư tổn do bệnh lâu ngày làm tà khí bám vào gân xương hoặc do tuổi cao, chức năng của can thận suy giảm gây đau, co duỗi khó khăn, biến dạng các khớp và tái phát nhiều lần.

✅II. CÁC THỂ LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ BẰNG Y HỌC CỔ TRUYỀN
1. Thể phong hàn thấp tý
* Triệu chứng: Sau khi nhiễm ngoại tà (phong, hàn, thấp) xuất hiện đau, sưng nề, không nóng đỏ, hạn chế vận động khớp gối một hoặc hai bên, trời lạnh ẩm đau tăng, chườm ấm đỡ đau, kèm sợ lạnh, sợ gió, không sốt, rêu lưỡi trắng nhớt. Mạch phù hoãn.
* Chẩn đoán:
- Chẩn đoán bát cương: Biểu, thực, hàn.
- Chẩn đoán kinh lạc: Bệnh tại khớp, cân, cơ, kinh lạc.
- Chẩn đoán nguyên nhân: Ngoại nhân (phong, hàn, thấp).
* Pháp: Trừ thấp, khu phong, tán hàn, chỉ thống.
* Điều trị dùng thuốc:
- Cổ phương:
+ Nếu thấp thắng: Ý dĩ nhân thang
+ Nếu hàn tà thắng: Ô đầu thang
- Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.
* Điều trị không dùng thuốc:
- Châm tả và cứu các huyệt:
+ Tại chỗ: A thị huyệt Độc tỵ (ST.35) Dương lăng tuyền (GB.34) Lương khâu (ST.34) Tất nhãn Âm lăng tuyền (SP.9) Huyết hải (IV-10) Ủy trung (BL.40)
+ Toàn thân: Phong long (ST.40) Túc tam lý (ST.36) Lưu kim 20 - 30 phút/lần/ngày, từ 10 đến 15 ngày/liệu trình.
- Các kỹ thuật châm: Điện châm, điện mãng châm, ôn điện châm, ôn châm. Lưu kim 20 - 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.
- Điện nhĩ châm: các điểm bánh chè, cẳng chân (D2). Nhĩ châm 1 lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.
- Hoặc cấy chỉ vào các huyệt: Công thức huyệt như trong công thức huyệt điện châm. Tùy tình trạng bệnh lý của người bệnh, thầy thuốc chọn công thức huyệt cấy chỉ phù hợp. Mỗi lần cấy chỉ có tác dụng khoảng từ 7 đến 15 ngày, sau thời gian tự tiêu của chỉ có thể thực hiện liệu trình tiếp theo.
- Xoa bóp bấm huyệt: Thực hiện các thủ thuật xoa, xát, miết, bóp, vờn, vận động. Day, ấn các huyệt như trong công thức huyệt điện châm. Mỗi lần xoa bóp bấm huyệt 30 phút/lần/ngày, từ 10 đến 15 ngày/liệu trình.
- Thủy châm: Sử dụng các thuốc theo y lệnh có chỉ định tiêm bắp vào các huyệt như điện châm, ngày 1 lần, mỗi lần 2 đến 3 huyệt. Một liệu trình điều trị từ 10 đến 15 ngày. Tùy từng trường hợp cụ thể người thầy thuốc lựa chọn thuốc phù hợp với chẩn đoán.
- Laser châm: Công thức huyệt như trong công thức huyệt điện châm. Thời gian 15-30 phút/lần/ngày cho một lần laser châm. Một liệu trình từ 10 đến 15 lần, có thể nhiều liệu trình.
2. Thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư
* Triệu chứng: Người bệnh đau mỏi khớp gối, vận động co duỗi khó khăn, có thể biến dạng khớp. Sau khi nhiễm thêm ngoại tà (phong, hàn, thấp) xuất hiện đau tăng lên, khớp gối sưng nề, không nóng đỏ, hạn chế vận động khớp gối một hoặc hai bên, kèm đau mỏi lưng gối, ù tai, ngủ kém, rêu lưỡi trắng nhớt. Mạch trầm hoãn.
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, hư trung hiệp thực, hàn.
- Chẩn đoán tạng phủ/kinh lạc: Can thận hư/Bệnh tại khớp, cân, cơ, kinh lạc.
- Chẩn đoán nguyên nhân: Ngoại nhân (phong, hàn, thấp), bất nội ngoại nhân (nội thương).
* Pháp: Trừ thấp, khu phong, tán hàn, chỉ thống, bổ can thận.
* Điều trị bằng thuốc
- Cổ phương: Độc hoạt ký sinh thang hoặc Tam tý thang
- Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.
* Điều trị không dùng thuốc:
Châm kết hợp với cứu.
+ Châm tả và cứu các huyệt tại chỗ: như thể phong hàn thấp tý.
+ Châm bổ: Thận du (BL.23) Tam âm giao (SP.6) Thái xung (LR.3) Can du (BL.18) Thái khê (KI.3) Quan nguyên (CV.4) Lưu kim 20 - 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.
- Xoa bóp bấm huyệt, thủy châm, điện mãng châm, cấy chỉ: như thể phong hàn thấp tý.
- Điện nhĩ châm: Châm tả bánh chè, cẳng chân (D2), châm bổ Thần môn, Can, Thận. Lưu kim 20 - 30 phút/lần/ngày, từ 15 đến 20 ngày/liệu trình.
3. Thể phong thấp nhiệt kèm can thận hư
* Triệu chứng: Người bệnh đau mỏi khớp gối từ lâu, vận động co duỗi khó khăn, có thể có biến dạng khớp. Đợt này xuất hiện sưng, đau, nóng hoặc đỏ, một hoặc khớp gối hai bên, đau cự án. Thường kèm theo phát sốt, sợ gió, miệng khô khát, phiền táo bứt rứt không yên. Tiểu vàng lượng ít, lưỡi đỏ, rêu vàng bẩn. Mạch hoạt sác.
* Chẩn đoán
- Chẩn đoán bát cương: Biểu lý tương kiêm, hư trung hiệp thực, nhiệt.
- Chẩn đoán tạng phủ/kinh lạc: Can thận hư/bệnh tại khớp, cân, cơ, kinh lạc.
- Chẩn đoán nguyên nhân: Bất nội ngoại nhân (nội thương), ngoại nhân (phong, thấp, nhiệt).
* Pháp: Thanh nhiệt, khu phong, trừ thấp, chỉ thống, bổ can thận.
* Điều trị dùng thuốc:
- Cổ phương: Dùng bài Ý dĩ nhân thang hợp với Nhị diệu tán Hoặc dùng bài Bạch hổ quế chi thang
- Đối pháp lập phương: Lựa chọn các vị thuốc thuộc các nhóm thuốc theo pháp điều trị.
- Sau khi khớp gối hết nóng, đỏ thì có thể dùng các bài thuốc uống trong như thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư.
* Điều trị không dùng thuốc:
- Châm: Như thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư. Châm tả thêm huyệt Đại chùy (GV.14), Nội đình (ST.44).
- Điện nhĩ châm, điện mãng châm: Như thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư.
- Sau khi khớp hết nóng, đỏ thì áp dụng phác đồ xoa bóp bấm huyệt, thủy châm, cấy chỉ như thể phong hàn thấp tý kèm can thận hư.

✅C. THEO DÕI VÀ QUẢN LÝ
− Chống béo phì.
− Có chế độ vận động thể dục thể thao hợp lý, bảo vệ khớp tránh quá tải.
− Phát hiện điều trị chỉnh hình sớm các dị tật khớp (lệch trục khớp, khớp gối vẹo trong, vẹo ngoài..)

Tin bài: Khoa YHCT.

🏥BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI: GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CẤY CHỈ 🍀❤️✅Cấy chỉ là phương pháp đưa chỉ tiêu (cat...
23/06/2025

🏥BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI: GIỚI THIỆU VỀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ CẤY CHỈ 🍀❤️

✅Cấy chỉ là phương pháp đưa chỉ tiêu (catgut) vào các huyệt vị của hệ kinh lạc để duy trì sự kích thích lâu dài, từ đó kích thích các huyệt phù hợp giúp cơ thể tự điều chỉnh các rối loạn. Theo thời gian các sợi chỉ tiêu dần dần giúp duy trì tác dụng kích thích lâu dài trên các huyệt.

✅Cấy chỉ là một phương pháp điều trị hiệu quả ứng dụng tiến bộ của khoa học kỹ thuật hiện đại trên nền tảng kỹ thuật châm cứu truyền thống.

🍀Tác dụng của phương pháp cấy chỉ
- Phương pháp cấy chỉ ngày càng trở nên phổ biến và được nhiều người bệnh tin tưởng sử dụng nhờ hiệu quả điều trị cao, có nhiều tác dụng nổi bật, có thể kể đến như:
- Sợi chỉ lưu tại huyệt có tác dụng kích thích liên tục trong suốt 24h và trong nhiều ngày, các chất có tác dụng chữa bệnh sẽ được tạo ra nhiều hơn và kích thích lâu hơn.
- Tạo ra kích thích liên tục làm sản sinh các chất nội sinh ví dụ như Endophin, morphin nội sinh có tác dụng giảm đau, chữa bệnh
- Là phương pháp điều trị không dùng thuốc: Phương pháp cấy chỉ hoàn toàn không dùng thuốc mà chỉ dùng chỉ tự tiêu (chỉ catgut) cùng với dụng cụ kim châm để đưa chỉ vào cơ thể, vì vậy người bệnh có thể tránh được các tác dụng phụ so với khi điều trị bằng thuốc.
- Phù hợp cho nhiều đối tượng người bệnh: Điều trị bằng cấy chỉ có thể ứng dụng trên nhiều đối tượng người bệnh, từ người trưởng thành đến người già, trẻ em đều có thể sử dụng.
- Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí: Thông thường một buổi trị liệu bằng cấy chỉ thường kéo dài từ 30 phút đến 1 tiếng tùy theo tình trạng cụ thể của người bệnh. Khoảng cách giữa hai buổi cấy chỉ là từ 10 đến 15 ngày. So với phương pháp châm cứu truyền thống, người bệnh có thể tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và chi phí cho việc đi lại và nằm viện điều trị.
- Giúp tăng lưu thông máu, tăng sức đề kháng, cải thiện sức khỏe.

🍀Khi cấy một đoạn chỉ tự tiêu vào huyệt vị sẽ làm tăng phản ứng đồng hóa, giảm dị hóa, đồng thời tăng cường chuyển hóa protein, hydratcacbon tại vị trí các cơ gần huyệt vị. Nhờ đó làm tăng lưu thông máu, nâng cao thể trạng và hệ miễn dịch cho người bệnh.

🚑 Chỉ định của Cấy chỉ:
- Nhóm bệnh mãn tính: Viêm mũi dị ứng, viêm xoang, hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính…
- Nhóm bệnh thần kinh; Đau thần kinh toạ, đau thần kinh cổ vai cánh tay, bệnh tai biến mạch máu não,…
- Nhóm bệnh tiêu hoá như viêm dạ dày- tá tràng, táo bón và một số trường hợp cấp tính do bác sỹ chỉ định.

Tin bài: Trần Thị Kiều Ngân.

Hình ảnh Bệnh nhân điều trị bằng phương pháp cấy chỉ tại Trung tâm YHCT,PHCN - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Yên Bái.

🏥 BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI: ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN 🍀✅🍀Dây thần kinh số 7 thực hiện nhiều chức năng liên quan...
13/06/2025

🏥 BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH YÊN BÁI: ĐIỀU TRỊ LIỆT VII NGOẠI BIÊN 🍀✅

🍀Dây thần kinh số 7 thực hiện nhiều chức năng liên quan tới cảm giác, vị giác, vận động, giúp khuôn mặt biểu lộ trạng thái cảm xúc. Liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên là tình trạng dây thần kinh chi phối các cơ mặt bị viêm hoặc bị chèn ép. Từ đó gặp tình trạng méo miệng, mất hoặc giảm vận động vùng mặt của bệnh nhân, cơ khép vòm mi bị liệt dẫn đến bệnh nhân nhắm mắt không kín…

🍀Bệnh sẽ diễn tiến phức tạp, khó lường sau 48 giờ, người bệnh có thể đối mặt với những biến chứng như: loét giác mạc, co cứng cơ mặt, méo miệng, rối loạn tuyến nước mắt, mù lòa. Do vậy người bệnh cần có sự can thiệp y tế càng sớm càng tốt.

🍀Bệnh nhân liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên sẽ được điều trị kết hợp nhiều phương pháp khác nhau để mang lại hiểu quả cao nhất. Các phương pháp điều trị bao gồm: châm cứu, thủy châm, cứu ngải và bấm huyệt – vận động vùng cơ mặt…

⚕️CHÂM CỨU
Châm cứu tác động vào huyệt đạo trên cơ thể nhằm kích thích, đả thông kinh lạc từ đó giảm đau.Hiện nay, đây là biện pháp được đánh giá là tốt nhất giúp tăng tuần hoàn máu, chống viêm, tăng cường lưu thông khí huyết. Đồng thời, nó giúp cung cấp dưỡng chất đến dây thần kinh bị liệt để phục hồi hiệu quả.
Tùy thuộc vào tình trạng bệnh của mỗi người mà thời gian châm cứu liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên sẽ khác nhau. Theo đó, một liệu trình sẽ kéo dài khoảng 15 ngày, mỗi ngày thực hiện một lần, mỗi lần thực hiện kéo dài 25 - 30 phút.

⚕️THỦY CHÂM
Thủy châm là phương pháp sử dụng một số loại thuốc Tây y để tiêm vào huyệt đạo bằng cách châm cứu dựa trên nguyên lý về thuyết kinh lạc có tác dụng tạo ra kích thích hóa học rộng và mạnh mẽ, giúp điều trị bệnh nhanh chóng, hiệu quả, an toàn.

⚕️VẬN ĐỘNG VÙNG MẶT VÀ XOA BÓP BẤM HUYỆT
Bấm huyệt chữa liệt dây thần kinh số 7 ngoại biên là một trong những biện pháp chữa bệnh mang lại hiệu quả cao, được nhiều người áp dụng. Việc dùng lực tác động vào các huyệt đạo trên cơ thể sẽ giúp lưu thông khí huyết, thư giãn cơ, giải phóng đau nhức, giảm áp lực lên hệ thần kinh từ đó loại bỏ các cơn đau nhức. Xoa bóp bấm huyệt vùng mặt bên liệt: khoảng 20 -30 phút. Ngày 1-2 lần.

Tin bài: Trung tâm YHCT-PHCN.

Address

723 Yên Ninh/Minh Tân
Yên Bái
(029)

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Trung tâm Y Học Cổ Truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Yên Bái posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Trung tâm Y Học Cổ Truyền - Phục hồi chức năng tỉnh Yên Bái:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category