Phòng khám Đa khoa Bình An

Phòng khám Đa khoa Bình An Contact information, map and directions, contact form, opening hours, services, ratings, photos, videos and announcements from Phòng khám Đa khoa Bình An, Hospital, 372 Hùng Vương, phường Long Tâm, Ba Ria.

Chuyên khoa Nội, Ngoại, Sản, Nhi, Mắt, Tai Mũi Họng, Răng Hàm Mặt, Da liễu, Y học Cổ truyền - Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng

Xét nghiệm, CT Scamer, X quang, Siêu âm, Nội soi, Điện tim

🌟Siêu âm- Cánh tay thầm lặng của người thầy thuốc 🌸🌸🌸🩺Trong y học hiện đại, siêu âm không chỉ là hình ảnh, mà là ánh sán...
20/10/2025

🌟Siêu âm- Cánh tay thầm lặng của người thầy thuốc 🌸🌸🌸

🩺Trong y học hiện đại, siêu âm không chỉ là hình ảnh, mà là ánh sáng đầu tiên giúp bác sĩ nhìn thấy bên trong cơ thể- phát hiện kịp thời những thay đổi nhỏ nhất.

❇️Tại phòng khám đa khoa Bình an, Siêu âm không chỉ là bước đầu để chẩn đoán- mà là công cụ giúp phát hiện sớm, xử trí kịp thời và đồng hành trong hành trình phồi phục của người bệnh.

❇️Dịch vụ siêu âm tại phòng siêu âm phòng khám đa khoa Bình An:
🔶Siêu âm tổng quát ổ bụng, siêu âm gan, mật, thận, tụy lách
🔶Siêu âm tuyến giáp, tuyến vú, phần mềm, cơ-xương-khớp.
🔶Siêu âm thai, sản phụ khoa, đánh giá tim thai và Doppler thai
🔶Siêu âm mạch máu, tinh hoàn, tuyến tiền liệt
🔶Siêu âm phát hiện sỏi, viêm, nang, khối u và các tổn thương mô mềm

❌❌🆘Chúng tôi xin chia sẽ một số case lâm sàng tiêu biểu gần đây:

1️⃣Ca siêu âm khớp gối- phát hiện tràn dịch khớp gối nhiều 🌿🌿
Bệnh nhân đến khám vì đau và sưng nhẹ đầu gối phải. Qua siêu âm, bác sĩ ghi nhận lượng dịch khớp gối tăng rõ, gợi ý tràn dịch khớp gối. Sau khi được điều trị và theo dõi, tình trạng cải thiện rõ rệt, bệnh nhân đi lại dễ dàng hơn.

2️⃣Ca siêu âm bụng- phát hiện sỏi thận và gan nhiễm mỡ 🌿🌿
Một trường hợp kiểm tra sức khỏe định kỳ, không có triệu chứng đặc biệt. Kết quả siêu âm ghi nhận sỏi nhỏ ở thận phải và dấu hiệu gan nhiễm mỡ độ II. Việc phát hiện sớm giúp người bệnh thay đổi chế độ ăn, uống nước hợp lý và theo dõi đinh kỳ để phòng biến chứng.

3️⃣Ca siêu âm phần mềm vai- ghi nhận viêm gân cơ chóp xoay🌿🌿
Bệnh nhân nữ, 52 tuổi, đau vai kéo dài sau vận động. Siêu âm phần mềm cho thấy hình ảnh viêm gân cơ chóp xoay. Sau khi được hướng dẫn nghỉ ngơi, vật lý trị liệu và điều chỉnh thói quen sinh hoạt, tình trạng đã giảm đáng kế sau 2 tuần.

4️⃣Ca siêu âm ngực- phát hiện mất liên tục xương sườn ( dấu hiệu gãy xương) sau chấn thương nhẹ🌿🌿
Bệnh nhân nam, 45 tuổi, đau vùng ngực sau va chạm. Siêu âm phát hiện mất liên tục xương sườn VII phải, giúp chẩn đoán chính xác và hướng dẫn bệnh nhân xử trí, tránh bỏ sót tổn thương.

5️⃣Ca siêu âm bụng- phát hiện viêm ruột thừa giai đoạn sớm🌿🌿
Bệnh nhân nữ, 56 tuổi, đến khám vì đau bụng âm ỉ, kèm buồn nôn nhẹ. Siêu âm phát hiện ra hiện tượng viêm ruột thừa giai đoạn sớm. Bệnh nhân được chuyển viện để phẫu thuật cấp cứu- cắt ruột thừa sớm thành công, tránh biến chứng vỡ ruột thừa.

🏥PHÒNG SIÊU ÂM- PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

08/10/2025

⁉️HẾT KẸT NGÓN – TRỞ LẠI SINH HOẠT NHẸ NHÀNG SAU TIỂU PHẪU ĐIỀU TRỊ NGÓN TAY LÒ XO🌿🌿🌿

🔸Ngón tay lò xo (ngón tay cò súng) triệu chứng bao gồm đau nhức ở gốc ngón tay, cứng khớp ngón tay, tiếng kêu lách cách hoặc cảm giác bật khi cử động, ngón tay bị kẹt ở tư thế gấp và phải dùng lực để bật thẳng ra, đôi khi có thể nhìn thấy khối u nhỏ (hạt xơ) ở lòng bàn tay, và có thể kèm theo sưng viêm gân.
🔸Câu chuyện của cô N.T.H (64 tuổi) dưới đây là một minh chứng rõ ràng cho hiệu quả của phương pháp tiểu phẫu điều trị ngón tay lò xo ngay tại Phòng khám Đa khoa Bình An.

🔸Thông tin ca lâm sàng❌❌
🌷Bệnh nhân: N.T.H , nữ, 64 tuổi, đến khám trong tình trạng ngón giữa bàn tay phải đau, kẹt khi co duỗi, phải dùng tay còn lại để nắn mới duỗi ra được. Triệu chứng kéo dài hơn 1 tháng, đã điều trị thuốc kháng viêm và vật lý trị liệu nhưng không cải thiện

🌷Sau khi được khám và đánh giá bởi bác sĩ chuyên khoa, bệnh nhân được chỉ định tiểu phẫu giải phóng bao gân gấp
✅Chẩn đoán: Ngón tay lò xo (ngón III – bàn tay phải)
✅Phương pháp điều trị: Tiểu phẫu giải phóng bao gân gấp
✅Thực hiện tại: Phòng khám Ngoại – Phòng khám Đa khoa Bình An

🌷Kết quả sau tiểu phẫu🌿🌿
✅Ngón tay hết kẹt tức thì ngay sau khi thực hiện tiểu phẫu
✅Tái khám sau 5 ngày:
-Ngón tay không còn kẹt khi co duỗi.
-Hết đau vùng gốc ngón.
-Vết mổ khô, liền tốt, có thể cắt chỉ.
-Cô H. đã trở lại sinh hoạt bình thường: có thể cầm nắm, viết và nấu ăn nhẹ nhàng.

🌷Ưu điểm của tiểu phẫu tại Phòng khám Đa khoa Bình An
• Thủ thuật an toàn – nhanh chóng – ít xâm lấn.
• Không cần nhập viện, thực hiện trong ngày.
• Hồi phục nhanh, chỉ cần nghỉ ngơi 1–2 ngày là có thể sinh hoạt lại.

🌷Lời khuyên từ bác sĩ chuyên khoa
✅Ngón tay lò xo là bệnh lý gân gấp rất thường gặp, đặc biệt ở người làm việc nhiều bằng tay. Nếu phát hiện sớm và điều trị đúng, bệnh có thể khỏi hoàn toàn mà không cần phẫu thuật.
✅Trong trường hợp điều trị Nội khoa không kết quả sẽ điều trị bằng phẫu thuậtKhi thấy ngón tay bị đau, co duỗi khó hoặc có cảm giác kẹt, đừng cố chịu đựng – hãy đến Phòng khám Đa khoa Bình An để được thăm khám và điều trị kịp thời.
✅Sự can thiệp đúng lúc sẽ giúp phục hồi chức năng bàn tay nhanh chóng và an toàn.

🏥KHOA NGOẠI- PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

📣📣THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG🧑‍⚕️👨🏻‍⚕️Phòng khám Đa khoa Bình An tuyển dụngCác vị trí:✅Bác sĩ Siêu âm✅Bác sĩ X Quang ✅Bác sĩ Ch...
08/10/2025

📣📣THÔNG BÁO TUYỂN DỤNG

🧑‍⚕️👨🏻‍⚕️Phòng khám Đa khoa Bình An tuyển dụng
Các vị trí:
✅Bác sĩ Siêu âm
✅Bác sĩ X Quang
✅Bác sĩ Chẩn đoán hình ảnh
✅Y sĩ, điều dưỡng
✅Y sĩ, Kỹ thuật viên VLTL-PHCN

Yêu cầu công việc:
✅Tốt nghiệp chuyên khoa tương ứng.
✅Ưu tiên có CCHN

Hồ sơ dự tuyển:
✅Hồ sơ xin việc ( Đơn xin việc, Sơ yếu lý lịch)
✅Giấy khám sức khỏe
✅Bằng cấp (Photo công chứng)
✅Chứng chỉ hành nghề (Photo công chứng)
✅CMND/CCCD (Photo công chứng)

Nơi nhận hồ sơ:
🏥Phòng khám đa khoa Bình An
📍Số 372 đường Hùng Vương, phường Bà Rịa, thành phố Hồ Chí Minh.
☎️Liên hệ: Chi Loan 098.792.9358.
Trân trọng!

🔬💉KĨ THUẬT CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ ( FNA) 🌷🌿🌿🛑FNA là gì?🔸Trong y khoa hiện đại, việc phát hiện sớm và chính xác các...
25/09/2025

🔬💉KĨ THUẬT CHỌC HÚT TẾ BÀO BẰNG KIM NHỎ ( FNA) 🌷🌿🌿
🛑FNA là gì?
🔸Trong y khoa hiện đại, việc phát hiện sớm và chính xác các khối u đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một trong những kỹ thuật được sử dụng rộng rãi hiện nay là chọc hút tế bào bằng kim nhỏ ( FNA).
🔸FNA là thủ thuật dùng kim nhỏ để lấy mẫu tế bào các khối u hoặc tổn thương nghi ngờ trong cơ thể ( tuyến giáp, tuyến vú, hạch bạch huyết).

🛑Khi nào cần làm FNA:
🔸Phát hiện có khối u bất thường ở tuyến giáp, tuyến vú, hạch cổ,…
🔸Bác sĩ nghi ngờ tổn thương qua siêu âm, X-quang, nhũ ảnh.
🔸Theo dõi sau điều trị ung thư, hoặc kiểm tra các khối u tái phát.

🛑Những ưu điểm nổi bật của phương pháp FNA
🔸Ít đau, hầu như không cần gây tê.
🔸Hạn chế biến chứng ( chỉ có thể bầm nhẹ, tự hết).
🔸Có thể thực hiện nhiều lần nếu cần.

❌❌❌Ca lâm sàng đã được FNA tại phòng khám đa khoa Bình An:
🆘Case 1:
🧑Bệnh nhân nữ P.T.B , 46 tuổi.
👉Chẩn đoán lâm sàng: Khối u bất thường vú phải, BIRADS 4, được bác sĩ tại phòng khám Bình An thực hiện kĩ thuật FNA.
✅Kết quả FNA: Carcinom tuyến vú ( ung thư vú).
✅Nhờ FNA, bệnh nhân được chẩn đoán sớm và chuyển đến tuyến chuyên khoa điều trị kịp thời.

🆘Case 2:
👩🏻‍🦱Bệnh nhân nữ L.T.L, 59 tuổi.
👉Chẩn đoán lâm sàng: khối u bất thường vú trái, BIRADS 4, được bác sĩ tại phòng khám Bình An thực hiện kĩ thuật FNA.
✅Kết quả FNA: Nghi ngờ carcinoma tuyến vú ( nghi ngờ ung thư vú).
✅FNA trong trường hợp này giúp sàng lọc ban đầu nhanh chóng, BN được tư vấn lên tuyến chuyên khoa để điều trị.
⁉️FNA không chỉ là một thủ thuật nhỏ mà là “ cửa ngõ” quan trọng giúp phát hiện sớm ung thư. Hãy chủ động tầm soát và khám sớm khi có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào,đừng đợi triệu chứng nặng nề mới đi khám. Một thủ thuật nhỏ hôm nay có thể thay đổi cả tương lai ngày mai.

🏥PHÒNG SIÊU ÂM - PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

🔔🔔THÔNG BÁO CÁC CA LÂM SÀNG NỔI BẬT TẠI PHÒNG NHA KHOA BÌNH AN🌷🌿🌷Trong thời gian qua, đơn vị nha khoa của phòng khám đa ...
17/09/2025

🔔🔔THÔNG BÁO CÁC CA LÂM SÀNG NỔI BẬT TẠI PHÒNG NHA KHOA BÌNH AN🌷🌿
🌷Trong thời gian qua, đơn vị nha khoa của phòng khám đa khoa Bình An đã tiếp nhận và điều trị nhiều trường hợp sâu răng- chấn thương răng- phục hồi thẩm mỹ với kết quả khả quan. Dưới đây là một số ca tiêu biểu:
🔺Ca 1: Sâu răng cửa- Trám phục hình thẩm mỹ
🆘Bệnh nhân N.TT.H 15 tuổi: sâu răng cửa trên ( R11) kèm mẻ ¼ cạnh cắn
✅Xử trí: Trám phục hình thẩm mỹ bằng vật liệu composite
✅Kết quả: Khôi phục hình thể răng, đảm bảo thẩm mỹ tự nhiên, giúp bệnh nhân tự tin hơn khi cười.

🔺Ca 2: chấn thương răng cửa- Điều trị tủy và trám tái tạo
🆘Bệnh nhân N.T.A, 10 tuổi: té ngã, chấn thương vùng răng cửa ( 3 răng R11, R12, R21)
✅Xử trí: điều trị tủy, sau đó tram tái tạo phục hồi thẩm mỹ
✅Kết quả: răng được bảo tồn, chức năng ăn nhai và thẩm mỹ phục hồi ổn định.

🔺Ca 3: Sâu ngà răng hàm lớn- Trám và tái tạo thẩm mỹ
🆘Bệnh nhân N.V.B: sâu ngà răng R16
✅Xử trí: làm sạch mô sâu, trám tái tạo thẩm mỹ
✅Kết quả: răng hết đau, ăn nhai trở lại bình thường, thẩm mỹ vùng răng sau được cải thiện.

🔺Ca 4: Sâu kẽ răng cửa- Trám phục hồi và che tủy
🆘Bệnh nhân N.T.H: sâu kẽ răng cửa R11 R12, R21 kèm theo dấu hiệu viêm tủy R11
✅Xử trí: trám phục hồi thẩm mỹ, che tủy và theo dõi
✅Kết quả: Bệnh nhân hết ê buốt, hàm răng trước sáng đều, thẩm mỹ hơn.

🔺Ca 5: Mẻ răng hàm lớn- Trám phục hồi và theo dõi tủy
🆘Bệnh nhân T.V.L: mẻ ¼ mặt trong R16
✅Xử trí: trám tái tạo phục hồi, hẹn theo dõi viêm tủy
✅Kết quả: phục hồi thẩm mỹ và chức năng, ngăn ngừa biến chứng.

🔺Ca 6: Mất răng cửa- Làm cầu sứ Zirconia
🆘Bệnh nhân N.V.Đ: mất 2 răng R31, 41
✅Xử trí: phục hình cố định bằng cầu răng sứ Zirconia 4 đơn vị, kèm tái thạo thẩm mỹ vùng cổ răng trên.
✅Kết quả : khôi phục thẩm mỹ nụ cười, chức năng ăn nhai chắc chắn , tự nhiên.

🔎🔎Từ những ca lâm sàng tiêu biểu vừa chia sẻ, đội ngũ nha khoa Phòng khám đa khoa Bình An luôn đặt sự an toàn, chất lượng và nụ cười khỏe đẹp của bệnh nhân lên hàng đầu. Phòng khám không chỉ là nơi điều trị, mà còn là nơi đồng hành cùng bạn trong hành trình chăm sóc sức khỏe răng miệng.
🌷🌷🌷Nụ cười đẹp- Tự tin tỏa sáng🌷🌷🌷

🏥ĐƠN VỊ NHA KHOA - PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

🔔🔔🔔CA UNG THƯ THỰC QUẢN🆘Phòng Khám Đa Khoa Bình An đã tiếp nhận bệnh nhân nam, 56 tuổi, tiền căn hút thuốc lá nhiều năm ...
12/09/2025

🔔🔔🔔CA UNG THƯ THỰC QUẢN

🆘Phòng Khám Đa Khoa Bình An đã tiếp nhận bệnh nhân nam, 56 tuổi, tiền căn hút thuốc lá nhiều năm (từ thời thanh niên), đến khám vì nuốt hơi nghẹn.
BS khám và cho chỉ đinh nội soi thực quản- dạ dày
🔎Kết quả nội soi thực quản- dạ dày:
- Phát hiện ở đoạn 1/3 giữa của thực quản có một tổn thương u sùi, cứng, dễ chảy máu, chiếm toàn bộ chu vi, tổn thương kéo dài khoảng 3 cm.
- Chẩn đoán nội soi: Ung thư thực quản 1/3 giữa.
- Bệnh nhân được chuyển tuyến trên.
- Tại tuyến trên:a bệnh nhân cũng được chẩn đoán ung thư thực quản 1/3 giữa giai đoạn II và đã được điều tri phẫu thuật.
✅THÔNG TIN VỀ UNG THƯ THỰC QUẢN:
- Ung thư thực quản là một trong những ung thư đường tiêu hóa thường gặp, đứng hàng thứ 8 về tần suất và thứ 6 về nguyên nhân tử vong trên toàn thế giới. Bệnh thường gặp ở nam giới, đặc biệt ở những người hút thuốc lá và uống rượu bia kéo dài.
❌❌❌Yếu tố nguy cơ
• Hút thuốc lá, uống rượu lâu năm
• Trào ngược dạ dày – thực quản mạn tính
• Chế độ ăn ít rau xanh, nhiều thức ăn hun khói, dưa muối, thực phẩm chứa nitrosamine
• Tiền căn gia đình có người mắc ung thư thực quản
✅Triệu chứng gợi ý
• Nuốt nghẹn (ban đầu với thức ăn đặc, sau đó cả thức ăn lỏng)
• Đau tức sau xương ức, nôn ói
• Sụt cân nhanh, mệt mỏi
• Ho kéo dài, khàn tiếng (giai đoạn muộn)
✅VAI TRÒ CỦA NỘI SOI:
- Là phương tiện chẩn đoán quan trọng nhất, cho phép quan sát trực tiếp tổn thương, đánh giá vị trí-kích thước- mức độ xâm lấn.
- Nội soi kết hợp sinh thiết giúp chẩn đoán xác định
- Có thể phát hiện ung thư giai đoạn sớm, khí triệu chứng còn mơ hồ.
Phát hiện sớm = điều trị hiệu quả hơn, tiên lượng tốt hơn. Nếu bạn hoặc người thân có tiền căn hút thuốc, uống rượu hay thường xuyên ợ nóng- nuốt nghẹn, cần cân nhắc đi khám và nội soi tiêu hóa định kỳ.

Phòng nội soi Phòng khám Đa Khoa Bình An
✅Tầm soát định ký- Phát hiện sớm- Điều trị kịp thời.
✅Đồng hành bảo vệ sức khỏe tiêu hóa cho bạn và gia đình.

🏥Phòng khám đa khoa Bình An
📍372 Hùng Vương, p. Tam Long, tp. Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

👉👉BỆNH LAO PHỔI1.Tổng quan bệnh lao:❖ Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi trùng lao gây nên. Nếu vi trùng lao thâm n...
21/08/2025

👉👉BỆNH LAO PHỔI

1.Tổng quan bệnh lao:
❖ Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi trùng lao gây nên. Nếu vi trùng lao thâm nhập vào một cơ quan nào đó trong cơ thể và sinh sôi đồng thời cơ thể không thể chống lại nó, khi đó sẽ hình thành bệnh lao.
❖ Bệnh lao có thể gặp ở tất cả các bộ phận của cơ thể như lao màng phổi, lao hạch bạch huyết, lao màng não, lao xương khớp, lao màng bụng, lao hệ sinh dịch - tiết niệu, lao ruột, trong đó bệnh lao phổi thường gặp nhất (chiếm 80 – 85%) và là nguồn lây chính cho người xung quanh.

2. Nguyên nhân của bệnh lao phổi
❖ Bệnh lao phổi (tiếng Anh là Pulmonary Tuberculosis) là bệnh truyền nhiễm qua đường hô hấp, xảy ra khi vi khuẩn M.Tuberculosis tấn công chủ yếu vào phổi. Bệnh dễ gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm tới sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân.
❖ Đây là bệnh lây lan qua không khí, mầm bệnh không tồn tại trong tự nhiên và không có vật trung gian truyền bệnh. Nguồn bệnh chủ yếu là người hoặc động vật mắc vi khuẩn lao, bệnh dễ lây truyền khi người hoặc động vật nhiễm bệnh ho, hắt hơi tạo ra những hạt nước bọt rất nhỏ chứa nhiều vi khuẩn lao lơ lửng trong không khí. Người ta có thể hít những hạt này vào phổi và mắc bệnh.

3. Yếu tố nguy cơ gây bệnh lao
Những yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng mắc bệnh lao gồm:
➢ Suy giảm miễn dịch: nhiễm HIV, ung thư
➢ Tiếp xúc trực tiếp với nguồn lây, đặc biệt trẻ em
➢ Bị các bệnh mạn tính: đái tháo đường, suy thận mãn
➢ Nghiện ma túy, rượu, thuốc lá
➢ Sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch kéo dài như corticosteroid, hóa chất điều trị ung thư.

4. Triệu chứng của lao phổi
Bệnh lao phổi được chia thành giai đoạn ủ bệnh và giai đoạn tiến triển. Thời kỳ ủ bệnh thường không biểu hiện triệu chứng cụ thể. Một số triệu chứng như ho, viêm họng thường khiến người bệnh nhầm lẫn với các bệnh đường hô hấp thông thường. Do đó thường bỏ qua và không điều trị kịp thời.
Đến giai đoạn tiến triển, người bị bệnh lao phổi thường có các triệu chứng sau:
➢ Ho kéo dài. Đây là dấu hiệu dễ thấy nhất. Người bệnh có thể ho có đờm, ho khan, thậm chí ra máu. Thời gian của triệu chứng này trong 3 tuần cho tới vài tháng.
➢ Đau tức ngực và khó thở cũng là những triệu chứng phổ biến trong bệnh lao phổi.
➢ Người bệnh cảm thấy sốt nhẹ, cảm giác ớn lạnh vào chiều tối.
➢ Có hiện tượng đổ mồ hôi vào ban đêm.
➢ Luôn cảm thấy cơ thể mệt mỏi, không còn sức lực.
➢ Chán ăn dẫn đến sụt cân, suy nhược cơ thể.

5.Phương pháp chẩn đoán
Không phải cứ nhiễm khuẩn đều bị mắc bệnh lao phổi, khi xâm nhập vào cơ thể, vi khuẩn sẽ bị tấn công bởi hệ miễn dịch. Ở những người có sức đề kháng yếu, vi khuẩn sẽ sinh sôi nảy nở và gây bệnh, thời gian phát bệnh nhanh. Ngược lại, ở những người có hệ miễn dịch khỏe mạnh, bệnh sẽ phát rất chậm, có khi đến vài chục năm, thậm chí là không phát bệnh.
Để chẩn đoán bệnh, bên cạnh những triệu chứng đặc hiệu, bác sĩ sẽ làm một số xét nghiệm để phát hiện bệnh:
✓ Lâm sàng: bệnh nhân có biểu hiện ho kéo dài, ho ra máu, sốt nhẹ về chiều hoặc tối, gầy sút cân.
✓ X-quang: tổn thương xâm nhiễm xuất hiện chủ yếu ở đỉnh phổi.
✓ Tìm thấy trực khuẩn lao (nhuộm soi hoặc nuôi cấy) thông qua các mẫu bệnh phẩm như đờm, dịch phế quản, dịch màng phổi…
✓ Tổn thương nang lao trên sinh thiết: sinh thiết phổi, niêm mạc phế quản, hạch.
✓ PCR-BK dương tính.

6. Biến chứng của bệnh lao phổi:
➢ Tràn dịch, tràn khí màng phổi.
➢ Lao thanh quản.
➢ Nấm Aspergillus phổi.

7.Điều trị
➢ Bệnh lao phổi không còn là nỗi ám ảnh của nhiều người. Với sự phát triển của y học hiện đại, bệnh có thể dễ dàng phát hiện ra. Đồng thời có chữa trị thành công nếu người bệnh tuân thủ đúng nguyên tắc và phác đồ điều trị.
➢ Cách điều trị bệnh chủ yếu là dùng thuốc kháng sinh. Thời gian dùng thuốc có thể kéo dài 6 tháng hoặc lâu hơn. Mỗi bệnh nhân sẽ có phác đồ điều trị riêng phụ thuộc vào độ tuổi, sức khỏe và tình trạng kháng thuốc của người đó.

🏥PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.

📢📢THÔNG BÁONGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2/9Phòng khám Đa khoa Bình An trân trọng thông báo đến Quý khách hàng lịch nghỉ lễ Quốc kh...
19/08/2025

📢📢THÔNG BÁO
NGHỈ LỄ QUỐC KHÁNH 2/9

Phòng khám Đa khoa Bình An trân trọng thông báo đến Quý khách hàng lịch nghỉ lễ Quốc khánh 02/09/2025 như sau:
🟩Thời gian nghỉ lễ: Từ chủ nhật (ngày 31/08/2025) đến hết thứ ba (ngày 02/09/2025).
🟩 Thời gian làm việc trở lại: Thứ tư (ngày 03/09/2025).
Kính chúc Quý khách hàng có một kỳ nghỉ lễ trọn vẹn và ý nghĩa!
Trân trọng!

🔔🔔 👁️👁️VIÊM KẾT MẠC ( ĐAU MẮT ĐỎ)1.Viêm kết mạc là gì?➢ Phần kết mạc của mắt bao gồm kết mạc nhãn cẫu, tức là lớp màng t...
30/07/2025

🔔🔔 👁️👁️VIÊM KẾT MẠC ( ĐAU MẮT ĐỎ)

1.Viêm kết mạc là gì?
➢ Phần kết mạc của mắt bao gồm kết mạc nhãn cẫu, tức là lớp màng trong suốt nằm trên bề mặt của lòng trắng và kết mạc mi, là lớp niêm mạc lót bên trong mi trên và dưới
➢ Viêm kết mạc (Conjunctivitis) là tình trạng viêm lớp màng trong suốt nằm trên phần tròng trắng của mắt và lót bên trong mí mắt (kết mạc). Khi các mạch máu nhỏ trong kết mạc sưng lên và bị kích thích sẽ khiến cho tròng trắng mắt có màu đỏ hoặc hồng.

2.Nguyên nhân gây viêm kết mạc
➢ Do vi rút, vi khuẩn
➢ Do dị ứng
➢ Do kích ứng: hóa chất bắn vào mắt, dị vật trong mắt
➢ Do song cầu khuẩn (lậu cầu) .

3.Phân loại viêm kết mạc:
Viêm kết mạc truyền nhiễm phổ biến nhất là viêm kết mạc do virus hoặc vi khuẩn. Hầu hết các trường hợp đau mắt đỏ là do adenovirus gây ra nhưng cũng có thể do các loại virus khác như virus herpes simplex và virus varicella-zoster. Ít có trường hợp nhiều tác nhân phối hợp gây bệnh cùng lúc.
🟩A.Viêm kết mạc do virus và vi khuẩn
Viêm kết mạc do virus và vi khuẩn đều có thể xảy ra cùng với cảm lạnh hoặc các triệu chứng của nhiễm trùng đường hô hấp, chẳng hạn như đau họng. Đeo kính áp tròng không sạch sẽ cũng có thể dẫn đến tình trạng viêm kết mạc do vi khuẩn. Cả hai loại này có thể ảnh hưởng đến một hoặc hai mắt. Cả 2 loại đều rất dễ truyền nhiễm thông qua tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với dịch tiết từ mắt của người bị nhiễm bệnh.
🟩B.Viêm kết mạc dị ứng
Viêm kết mạc dị ứng xảy ra khi mắt tiếp xúc với chất gây dị ứng như phấn hoa. Để chống lại các tác nhân gây dị ứng, cơ thể sẽ sinh ra một kháng thể gọi là immunoglobulin E (IgE). IgE sẽ kích hoạt các tế bào đặc biệt trong niêm mạc mắt và đường hô hấp để giải phóng các chất gây viêm bao gồm histamine. Việc cơ thể giải phóng histamin có thể tạo ra một số triệu chứng dị ứng như là đỏ mắt. Loại viêm kết mạc này không lây nhiễm và hầu hết các trường hợp đều có thể được kiểm soát bằng thuốc nhỏ mắt chống dị ứng.
🟩C.Viêm kết mạc do kích ứng
Viêm kết mạc mắt cũng có thể liên quan đến các kích ứng do hóa chất bắn vào mắt hoặc dị vật rơi vào mắt. Vì vậy, mắt sẽ tạo ra cơ chế báo động, xuất hiện tình trạng đỏ và chảy nước mắt để để rửa sạch hóa chất hoặc dị vật gây kích ứng. Các triệu chứng có thể bao gồm chảy nước mắt và tiết dịch nhầy thường tự khỏi trong 24 giờ.

4.Triệu chứng viêm kết mạc:
➢ Đỏ mắt
➢ Ngứa hoặc cộm ở mắt
➢ Tiết dịch nhiều ở mắt
➢ Nhạy cảm với ánh sáng
➢ Đóng màng, ghèn sau khi thức dậy
➢ Chảy nước mắt

5.Khi nào cần đi khám bác sĩ?
🔺Có những tình trạng mắt nghiêm trọng có thể gây viêm kết mạc. Những tình trạng này có thể gây đau mắt, cảm giác có dị vật trong mắt, mờ mắt và nhạy cảm với ánh sáng. Nếu gặp những triệu chứng này, người bệnh cần thăm khám với các bác sĩ nhãn khoa ngay lập tức.
🔺Những người đeo kính áp tròng cần ngưng sử dụng ngay khi xuất hiện các triệu chứng đau mắt đỏ. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 12 đến 24 giờ, người bệnh cần đến ngay các cơ sở y tế để đảm bảo mắt không bị nhiễm trùng nghiêm trọng hơn do liên quan đến việc sử dụng kính áp tròng.

6.Cách điều trị bệnh
🔺Viêm kết mạc do virus: Thường tự khỏi mà không cần dùng thuốc. Điều trị chủ yếu tập trung vào làm giảm triệu chứng như chườm lạnh, rửa mắt bằng nước sạch, sử dụng nước nhỏ mắt nhân tạo để tránh khô mắt, kết hợp với kháng sinh để ngăn ngừa nhiễm khuẩn phụ
🔺Viêm kết mạc do vi khuẩn: Dùng kháng sinh nhỏ vào mắt hoặc tra thuốc mỡ mắt để tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh
🔺Viêm kết mạc do dị ứng: Xác định và tránh xa các yếu tố gây dị ứng, sử dụng thuốc chống dị ứng và dùng nước nhỏ mắt nhân tạo để giảm cảm giác khó chịu.

🏥PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

📢🔔🔔 VIÊM VA1.Viêm VA là gì?🔎🔎➢ VA là từ viết tắt từ tiếng Pháp “Végétations Adénoides”, là tổ chức lympho nằm ở vòm mũi ...
26/07/2025

📢🔔🔔 VIÊM VA

1.Viêm VA là gì?🔎🔎
➢ VA là từ viết tắt từ tiếng Pháp “Végétations Adénoides”, là tổ chức lympho nằm ở vòm mũi họng, vị trí cửa mũi sau. Khi thở, không khí đi vào mũi, qua VA rồi mới xuống họng vào phổi.
➢ Nhiệm vụ của VA chính là nhận diện các vi khuẩn, các tác nhân có thể xâm nhập và tiêu diệt chúng để bảo vệ sức khỏe đường mũi họng. Tuy nhiên, khi tổ chức này không đủ khỏe mạnh sẽ bị vi khuẩn tấn công và gây ra viêm VA. Khi bị viêm, tổ chức này sẽ phát triển quá mức và tạo nên những khối sùi vòm họng rất lớn và gây ảnh hưởng lớn đến quá trình hô hấp.
➢ Do VA phát triển ở giai đoạn dưới 6 tuổi nên bệnh viêm VA thường xuất hiện ở lứa tuổi mẫu giáo với tỷ lệ khoảng 20-30% các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp trên.

2.Triệu chứng của viêm VA
🟥A.Triệu chứng của viêm VA cấp tính:
Thường xảy ra ở trẻ em từ 6-7 tháng tuổi cho đến 4 tuổi. Bệnh thường có những triệu chứng như sau:
➢ Sốt 38-39 độ C, đôi khi sốt cao đến 40 độ C hoặc không sốt
➢ Ngạt mũi: đây là triệu chứng quan trọng nhất của viêm VA. Thường trẻ sẽ bị ngạt một bên rồi hai bên, mức độ ngạt tăng dần. Do ngạt mũi nên trẻ thở khó khăn, dẫn đến một số biểu hiện như khụt khịt, há miệng thở, nói giọng mũi, bỏ bú hoặc bú ngắt quãng
➢ Chảy nước mũi xuống họng, ban đầu trong, sau đó là nước mũi đục. Nếu trẻ bị viêm VA lâu ngày thì nước mũi chảy thường xuyên hơn, có màu vàng hoặc xanh
➢ Do dịch từ vòm mũi xuống họng nên trẻ có thể bị viêm họng, dẫn đến ho vào ngày thứ hai hoặc thứ ba
➢ Rối loạn tiêu hóa.
🟥B.Triệu chứng của viêm VA mạn tính
Viêm VA mạn tính là tình trạng xảy ra khi VA bị viêm cấp tính tái phát nhiều lần. Lúc này, VA đã mất đi tác dụng “vô hiệu hóa” vi khuẩn, virus và nấm mà thay vào đó lại bị xơ hóa và trở thành nơi “cư trú lý tưởng” của vi khuẩn. Khi bị viêm VA mãn tính, trẻ thường có các dấu hiệu như:
➢ Chảy mũi thường xuyên, nhiều hoặc ít, dịch khi trong khi đục, nhiều khi chảy mũi xanh kéo dài.
➢ Do nghẹt mũi kéo dài nên trẻ thường ngủ không ngon giấc, hay quấy khóc, ngủ ngáy và có thể xuất hiện những cơn ngừng thở khi ngủ vô cùng nguy hiểm.
➢ Rối loạn phát triển khối xương mặt là biến chứng ở những trẻ bị viêm VA mạn tính.

3.Những nguyên nhân nào dẫn tới viêm VA
Nguyên nhân chính dẫn đến viêm VA chính là các loại vi khuẩn. Cụ thể là, khi có cơ hội thuận lợi, vi khuẩn từ bên ngoài hoặc chính vi khuẩn có sẵn tại vùng này sẽ nhanh chóng tấn công VA và gây ra tình trạng viêm nhiễm.

4.Các biến chứng của Viêm VA:
➢ Biến chứng ở tai: Thường gặp nhất là viêm tai giữa, viêm tai ứ mủ, viêm xương chũm cấp do dịch viêm ở mũi lan vào tai thông qua lỗ vòi tai. Các bệnh về tai do biến chứng của viêm VA như viêm tai giữa thanh dịch thường tiến triển âm thầm, có thể không gây đau đớn nhưng lại làm giảm thính lực, ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng phát triển ngôn ngữ, học tập của trẻ.
➢ Biến chứng ở mũi xoang: Viêm mũi xoang nếu không được điều trị đúng cách cũng có thể dẫn đến một vài biến chứng nguy hiểm hơn như viêm tấy tổ chức hốc mắt; Viêm thanh quản, khí quản, phế quản, viêm phổi
➢ Dị dạng sọ mặt: Biến chứng rối loạn phát triển khối xương mặt từ viêm VA mãn tính là do trẻ thường xuyên dùng miệng để thở, mũi ít được sử dụng nên qua nhiều năm chóp mũi trở nên nhỏ hơn, mũi tẹt, trán dô, mặt dài, hàm trên vẩu, hàm dưới hẹp, không thể khép miệng, vẻ mặt kém lanh lợi do tình trạng thiếu oxy kéo dài.

5.Chẩn đoán viêm VA:
Nội soi mũi là phương pháp tốt nhất để chẩn đoán viêm VA hiện nay, bác sĩ có thể đánh giá tình trạng viêm qua hình ảnh nội soi
❖ VA quá phát độ 1: 25% cửa mũi sau bị che lấp
❖ VA quá phát độ 2: 50% cửa mũi sau bị che lấp
❖ VA quá phát độ 3: dưới 75% cửa mũi sau bị che lấp
❖ VA quá phát độ 4: trên 75% cửa mũi sau bị che lấp.

6.Điều trị viêm VA:
🟥A.Đối với viêm VA cấp tính
Trẻ cần được điều trị nội khoa, phối hợp uống các loại thuốc kháng sinh, kháng viêm.
🟥B.Đối với viêm VA mạn tính
Tùy vào mức độ viêm, bác sĩ sẽ chỉ định nạo VA cho trẻ, với các chỉ định sau:
➢ VA bị nhiễm trùng tái phát nhiều lần (trên 5 lần/năm), kéo dài, đã đi kèm biến chứng khác. Những lần mắc bệnh này phải do sự chẩn đoán chính xác từ bác sĩ.
➢ VA quá phát, phì đại to gây nghẹt mũi kéo dài, không đỡ dù đã được điều trị nội khoa, dùng thuốc; Có chứng ngưng thở khi ngủ; Khó nuốt và khó nói. Với trường hợp này, khi bác sĩ tiến hành nội soi sẽ cho kết quả viêm VA ở cấp độ 3 và 4.

🏥PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

SUY THẬN1.Suy thận là gì?🔎Suy thận hay tổn thươn thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận.  Bình thường thận thực ...
13/07/2025

SUY THẬN

1.Suy thận là gì?
🔎Suy thận hay tổn thươn thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận. Bình thường thận thực hiện một công việc quan trọng trong cơ thể bằng cách loại bỏ chất thải và chất lỏng dư thừa.
🔎Bệnh suy thận gây tử vong nếu không được điều trị thích hợp. Suy thận đôi khi chỉ là tạm thời và phát triển nhanh (cấp tính) nhưng có khi là tình trạng mạn tính (lâu dài) và ngày càng xấu hơn.

2.Phân loại suy thận
Dựa vào cơ chế bệnh sinh, suy thận được chia như sau: suy thận cấp và bệnh thận mạn. Suy thận cấp gồm có: trước thận, tại thận và sau thận.
🔎Còn bệnh thận mạn được chia thành năm giai đoạn, riêng giai đoạn 5 còn gọi là suy thận mạn tính.
A.Suy thận cấp
➢ Suy thận cấp trước thận: Xuất hiện khi lưu lượng máu đến thận không đủ, ảnh hưởng đến khả năng đào thải chất độc. Nguyên nhân của tình trạng này do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh khác. .
➢ Suy thận cấp tại thận: Có thể do chấn thương trực tiếp đến thận như va đập mạnh, tai nạn. Ngoài ra, bệnh cũng xảy ra khi thận phải lọc quá nhiều độc tố, thiếu máu cục bộ hay thiếu oxy đến thận.
➢ Suy thận cấp sau thận: thường có triệu chứng vô niệu (không có nước tiểu). Bệnh thường xảy ra do đường tiết niệu bị tắc cấp tính như tắc niệu quản hai bên, tắc cổ bàng quang, hẹp niệu đạo, hình thành khối u, u tuyến, ung thư tuyến tiền liệt, sán máng bàng quang. Ngoài ra, người bệnh bị suy thận cấp tính sau thận có thể do các nguyên nhân khác bao gồm viêm nhú hoại tử, xơ hóa sau phúc mạc và các khối u sau phúc mạc, các bệnh và chấn thương tủy sống.
B.Bệnh thận mạn
Bệnh thận tiến triển với tốc độ khác nhau ở những người khác nhau và có thể mất từ 2-5 năm để chuyển qua các giai đoạn khác nhau. Các giai đoạn bệnh thận được đo bằng cách xét nghiệm máu để kiểm tra mức lọc cầu thận ước tính (eGFR). Khi chức năng thận giảm, eGFR giảm, eGFR càng thấp cho thấy bệnh thận mạn càng tiến triển xấu hơn.

3.Nguyên nhân của suy thận:
A.Nguyên nhân gây suy thận cấp:
➢ Chấn thương gây mất máu
➢ Mất nước
➢ Tổn thương thận từ nhiễm trùng huyết
➢ Phì đại tiền liệt tuyến
➢ Tổn thương thận do một số loại thuốc hoặc chất độc
➢ Biến chứng trong thai kỳ, như tiền sản giât, sản giât, hoặc liên quan hội chứng HEllP
B.Nguyên nhân gây suy thận mạn
➢ Bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp
➢ Viêm cầu thận
➢ Viêm ống thận mô kẽ
➢ Bệnh thận đa nang
➢ Tắc nghẽn kéo dài đường tiết niệu, có thể do phì đại tuyến tiền liệt, sỏi thận và một số bệnh ung thư
➢ Viêm đài bể thận tái phát nhiều lần
➢ Chế độ ăn quá mặn, nhiều đạm kéo dài.

4.Các giai đoạn của suy thận:
A.Giai đoạn 1:
Chỉ số GFR ≥ 90 mL/ph/1,73 m2. Thận có dấu hiệu bị tổn thương nhưng chức năng lọc vẫn trong giời hạn bình thường, có dấu hiệu tổn thương thận: đạm niệm vi thể ( microalbumin niệu), bất thương trên hình ảnh ( siêu âm thận).
B.Giai đoạn 2:
Chỉ số GFR 60-89 mL/ph/1,73 m2.Chức năng thận bắt đầu suy giảm nhẹ, nhưng vẫn còn đủ để thực hiện hầu hết các chức năng sinh lý
C.Giai đoạn 3:
Chỉ số GFR 30-59 mL/ph/1,73 m2, chia thành 3a( GFR 45-59) và 3b ( GFR 30-44). Triệu chứng bao gồm thiếu máu nhẹ, da sam, dễ chuột rút. BN ở giai đoạn 3 cần phối hợp với bác sĩ chuyên khoa để kiểm soát huyết áp, đường máu, giảm lượng đạm trong khẩu phần ăn, theo dõi kĩ nồng độ creatinine, ure, điện giải.
D.Giai đoạn 4:
Chỉ số GFR 15-29 mL/ph/1,73 m2. Khi này, chức năng thận đã giảm đáng kể, cần chuẩn bị cho phương án điều trị thay thế thận. Người bệnh cần được theo dõi sát sao để sẵn sàng chạy thận hoặc ghép thận khi cần. Một số hình thức thay thế thận là chạy thận nhân tạo, lọc màng bụng hoặc ghép thận
E.Giai đoạn 5 (suy thận giai đoạn cuối) :
Chỉ số GFR < 15 mL/ph/1,73 m2, thận gần như mất hoàn toàn chức năng lọc máu, do đó, người bệnh phải điều trị thay thế để duy trì sự sống

5.Các triệu chứng của suy thận: các dấu hiệu và triệu chứng có thể bao gồm:
➢ Buồn nôn, nôn
➢ Chán ăn
➢ Mệt mỏi, ớn lạnh
➢ Rối loạn giấc ngủ
➢ Thay đổi khi đi tiểu: tiểu nhiều vào ban đêm, nước tiểu có bọt, lượng nước tiểu nhiều hơn hoặc ít hơn bình thường, nước tiểu nhạt hoặc sẫm màu hơn, cảm thấy căng tức hay đi tiểu khó khăn,…
➢ Giảm sút tinh thần, hoa mắt, chóng mặt
➢ Phù tay chân, mặt , cổ
➢ Tăng huyết áp khó kiểm soát
➢ Hơi thở có mùi hôi
➢ Đau hông lưng

6.Biến chứng suy thận:
➢ Thiếu máu
➢ Bệnh về xương và tăng phosphate trong máu
➢ Bệnh tim
➢ Tăng kali máu
➢ Tích tụ nước trong cơ thể

7.Chẩn đoán suy thận:
➢ Kiểm tra huyết áp
➢ Xét nghiệm kiểm tra chức năng thận
+Xét nghiệm máu kiểm tra độ lọc cầu thận GFR
+Xét nghiệm nước tiểu kiểm tra nồng độ albumin trong nước tiểu
➢ Siêu âm bụng để đánh giá cấu trúc và kích thước thận
➢ Sinh thiết thận để tìm ra nguyên nhân gây ra bệnh thân
➢ Các phương pháp chẩn đoán hình ảnh khác, tùy theo chỉ định của bác sĩ như CT, MRI, xạ hình thận

8.Các phương pháp điều trị suy thận
✓ Tùy thuộc vào nguyên nhân, một số loại suy thận có thể được điều trị. Tuy nhiên tổn thương thận có thể tiếp tục xấu đi ngay cả khi những nguyên nhân suy thận đã được kiểm soát tốt
✓ Suy thận mạn không có thuốc chữa khỏi hoàn toàn, điều trị chủ yếu là giúp kiểm soát các dấu hiệu và triệu chứng, giảm các biến chứng và làm bệnh tiến triển chậm lại
✓ Khi chức năng thận giảm xuống tới giai đoạn 5 ( giai đoạn cuối), GFR < 15 ml/phút/1.73 m2, điều trị bằng phương pháp thay thế:
+ Thẩm phân phúc mạc
+ Chạy thận nhân tạo
+ Ghép thận

🏥PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG1.Ung thư đại trực tràng là gì?🔎Đại tràng và trực tràng là một phần của hệ tiêu hóa. Đại tràng còn...
05/07/2025

UNG THƯ ĐẠI TRỰC TRÀNG
1.Ung thư đại trực tràng là gì?
🔎Đại tràng và trực tràng là một phần của hệ tiêu hóa. Đại tràng còn gọi là ruột già hay ruột kết, còn trực tràng nối đại tràng với hậu môn.
🔎Ung thư đại trực tràng là tình trạng các tế bào ác tính hình thành trong các mô đại tràng hoặc trực tràng. Ung thư đại tràng và trực tràng thường được nhóm chung vì có nhiều đặc điểm giống nhau
🔎Ung thư đại trực tràng có thể xâm lấn các mô lân cận hoặc các mô ở xa qua hệ thống bạch huyết và máu. Khi ung thư tách khỏi vị trí ban đầu xâm lấn các bộ phận khác của cơ thể gọi là di căn. Ung thư di căn làm giảm khả năng điều trị và làm tăng nguy cơ tử vong.
🔎Hầu hết ung thư đại tràng đều khởi phát từ sự tăng sinh của niêm mạc đại trực tràng gọi là pô-lýp. Một số dạng pô-lýp có thể tiến triển thành ung thư sau nhiều năm. Khả năng tiến triển thành ung thư tùy thuộc vào từng loại pô-lýp. Có hai loại pô-lýp chính là:
➢ Pô-lýp tuyến (u tuyến): loại pô-lýp này đôi khi phát triển thành ung thư. Vì lý do này nên u tuyến được gọi là tình trạng tiền ung thư;
➢ Pô-lýp tăng sản và pô-lýp viêm: loại pô-lýp này phổ biến hơn nhưng thường không phải là tình trạng tiền ung thư

2.Đối tượng có nguy cơ mắc ung thư tại đại trực tràng
Bất cứ ai cũng có khả năng mắc ung thư tại đại trực tràng, tuy nhiên, những đối tượng sau đây sẽ có nguy cơ mắc bệnh cao hơn bình thường, gồm có:
➢ Người bệnh bị thừa cân, béo phì, không kiểm soát được cân nặng. Trong đó, nam giới giới có nguy cơ mắc bệnh là cao hơn.
➢ Người không hoặc ít tham gia các hoạt động thể dục thể chất.
➢ Người bệnh có chế độ ăn uống thiếu khoa học như thường xuyên ăn đồ dầu mỡ, các thực phẩm chứa nhiều chất béo no,...
➢ Người hút thuốc lá hoặc uống bia rượu thường xuyên cũng có nguy cơ mắc ung thư đại tràng và một số loại ung thư khác cao hơn bình thường.
➢ Người bệnh có độ tuổi lớn hơn 50.
➢ Người có người thân trong gia đình với tiền sử bị ung thư đại tràng, trực tràng hoặc người bệnh có tiền sự bị viêm loét đại tràng

3.Dấu hiệu và triệu chứng của ung thư đại trực tràng:
➢ Thay đổi thói quen đi cầu (đi tiêu) như tiêu chảy, táo bón, phân dẹt kéo dài trong nhiều ngày;
➢ Cảm giác không đi hết phân sau mỗi lần đi cầu;
➢ Đi cầu ra máu;
➢ Phân có lẫn máu hoặc sẫm màu;
➢ Đau quặn bụng;
➢ Suy nhược và mệt mỏi;
➢ Sụt cân không chủ ý

4.Các giai đoạn của ung thư đại trực tràng
➢ Giai đoạn 0: khối u được tìm thấy trong niêm mạc đại trực tràng, chưa di căn hạch vùng
➢ Giai đoạn I: khối u xâm lấn lớp dưới niêm mạc hoặc lớp cơ của thành đại trực tràng, chưa di căn hạch vùng
➢ Giai đoạn II: khối u xâm lấn lớp dưới thanh mạc, vùng mô quanh đại tràng, thủng vào phúc mạc tạng hoặc xâm lấn cơ quan kế cận, chưa di căn hạch vùng
➢ Giai đoạn III: khối u đã di căn hạch vùng, không có di căn xa
➢ Giai đoạn IV: khối u di căn xa đến một cơ quan hoặc nhiều cơ quan như phổi, gan, thành bụng hoặc buồng trứng ở nữ

5.Các phương pháp chẩn đoán ung thư đại trực tràng
Thông qua thăm khám lâm sàng tình trạng của người bệnh, bác sĩ sẽ chỉ định thực hiện các phương pháp xét nghiệm cũng như cận lâm sàng để chẩn đoán như:
➢ Nội soi đại trực tràng toàn bộ bằng ống mềm kết hợp sinh thiết: đây là phương pháp chẩn đoán xác định có ung thư đại trực tràng không.
➢ Xét nghiệm máu trong phân: xét nghiệm này được thực hiện với mục đích định hướng cho nội soi đại trực tràng trong phát hiện sớm tổn thương ung thư đại trực tràng.
➢ Xét nghiệm các marker ung thư CEA, CA 19.9, CA 74,... trong máu để định hướng cho nội soi đại trực tràng.
➢ Siêu âm ổ bụng: gián tiếp phát hiện các tình trạng như: lồng ruột, tắc ruột, thành đại tràng dày,... do khối u đã lớn gây ra.
➢ Chụp CT scanner, chụp MRI để phát hiện di căn đến các cơ quan xung quanh.

6.Các phương pháp điều trị ung thư đại trực tràng:
✓ Thủ thuật cắt bỏ pô-lýp
✓ Phẫu thuật
✓ Hóa trị
✓ Xạ trị

🏥PHÒNG KHÁM ĐA KHOA BÌNH AN
📍Địa chỉ: 372 Hùng Vương, Phường Tam Long, TP.Hồ Chí Minh
☎️Hotline: 0254 3742 777
📩Website: https://ybinhan.vn/

Address

372 Hùng Vương, Phường Long Tâm
Ba Ria

Telephone

64-3742777

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Phòng khám Đa khoa Bình An posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Phòng khám Đa khoa Bình An:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Category