13/05/2020
😴😴😴 MẤT NGỦ 😴😴😴
I. Triệu chứng lâm sàng của bệnh mất ngủ
+Khó ngủ vào ban đêm,tỉnh thức trong đêm, hay Tỉnh thức quá sớm.
+Cảm thấy không được nghỉ ngơi sau khi ngủ một đêm.Hay tỉnh giấc giữa chừng, khó quay trở lại giấc ngủ sau khi tỉnh giấc. Có thể rơi vào giấc ngủ một cách mệt mỏi, nhưng chỉ ngủ được khoảng 1 giờ, sau đó tỉnh giấc và không thể ngủ lại được,cảm giác rất buồn ngủ nhưng khi lên giường lại không ngủ được.,tỉnh giấc nhiều lần trong đêm. Thức giấc vào khoảng 4 giờ sáng.
+Mệt mỏi hoặc buồn ngủ ban ngày.
+Cáu gắt, trầm cảm hoặc lo âu
+Khó chú ý hoặc tập trung vào nhiệm vụ,tăng lỗi, tai nạn,căng thẳng nhức đầu.Triệu chứng tiêu hóa.
+Trằn trọc, khó vào giấc,lo lắng về giấc ngủ
II.Mất ngủ do Tâm tỳ hư
1.Triệu chứng:
Hoặc cả đêm không ngủ, hoặc lúc ngủ lúc tỉnh, mộng nhiều dễ tỉnh, hoảng hốt, tim hồi hộp, hay quên, tay chân mỏi rũ, ăn kém, sắc mặt vàng úa, lưỡi nhạt, Mạch tế nhược
2. Pháp trị:
Bổ tâm tỳ ,an thần
3.Bài thuốc:
Qui tỳ thang gia giảm
Sinh khương5, Bạch truật12, Phục thần8, Lá vông16, Mộc hương6, Viễn trí8, Táo nhân20, Qui đầu12.Long nhãn12, Đẳng sâm16, Liên nhục12, Bá tử nhân20, Hoài sơn20, Hoàng kỳ12, Thục địa20,
III.Mất ngủ do Âm hư
1. Triệu chứng:
Mất ngủ buồn bực, ù tai, đau lưng,di tinh, bạch đới, táo bón, mạch tế sác
2.Pháp trị:
Tư âm giáng hoả
3.Bài thuốc:
Thiên vương bổ tâm đan (y thế đắc hiệu phương)
Đẳng sâm12, Hoài sơn12, Đan sâm12, Sinh địa16, Phục thần12-20, Viễn trí6, Ngũ vị6, Mạch môn20, Thăng ma12, Qui đầu12-16, Bá tử nhân12-16, Táo nhân12-20, Cát cánh6, Lá vông16, Chu sa(riêng)2, Lạc tiên16, Liên nhục
4. Cách dùng:
Tán bột mịn lấy bột làm hoàn chu sa làm vỏ. mỗi lần uống 12g, có thể dùng thuốc thang sắc uống
IV.Mất ngủ do Can đởm hoả vượng
1.Triệu chứng:
Cáu gắt tức giận ,đau đầu, đau sườn, chiêm bao linh tinh, miệng đắng, mạch huyền
2. Pháp trị:
Sơ can thanh nhiệt
3. Bài thuốc:
Tiêu dao tán
Bạch linh12, Bạch thược12, Đương qui12, Bạch truật10, Sài hồ12, Trần bì8, Trích thảo6, Lạc tiên16, Chỉ thực10, Trúc nhự8, Bán hạ8, Lá vông16, Thảo quyết minh12, Liên nhục20, Táo nhân20
V.Trường vị bất hoà
1. Triệu chứng:
Ngực bụng đầy trướng, ợ hơi, nôn, đại tiện thất thường, rêu lưỡi nhờn, mạch hoạt
2.Pháp trị:
Điều hòa tràng vị
3. Bài thuốc:
Lục quân tử thang gia giảm
Thần khúc8-12, Bạch truật8-12, Bạch linh12, Cam thảo4, Trần bì8, Bán hạ8, Mạch nha12, Mộc hương8, Sơn tra8, Chỉ thực8, Liên nhục20, Lá vông16, Lạc tiên12, Táo nhân12
VI.Mất ngủ do Đờm nhiệt
1. Triệu chứng:
Mất ngủ, đầu nặng căng trướng, choáng váng, hông bụng đầy buồn, dạ dầy nghẽn tắc, tâm phiền sợ sệt, nóng nẩy, miệng đắng, mắt hoa, đầu lưỡi và ven lưỡi đỏ, rêu vàng mạch huyền hoặc hoạt sác, huyền hoạt
2.Pháp:
Thanh nhiệt hoá đờm
3. Bài thuốc:
Ôn đởm thang
Trần bì8, Bán hạ8, Bạch linh12, Cam thảo4, Chỉ thực10, Trúc nhự10, Sinh khương3 , Táo2q, Lạc tiên16, Chi tử12, Hoàng liên6. Lá vông16
VII. Mất ngủ do Tâm hoả thượng khang
1. Triệu chứng:
Tâm phiền mất ngủ nóng nảy không yên, tim đập mạnh và loạn nhịp, miệng khô lưỡi táo tiểu tiện ngắn đỏ rìa lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng mỏng, mạch tế sác.
2. Pháp trị:
Thanh tâm tả hoả định tâm an thần.
3.Bài thuốc:
Dùng bài Châu sa an thần hoàn gia giảm: Châu sa 16g, Hoàng liên 16g, Sinh địa 16g, Đương quy 10g, Hoàng cầm 10g, Liên kiều 10g
VIII. Mất ngủ do Tâm tỳ lưỡng hư.
1. Triệu chứng:
Mất ngủ, mộng nhiều, dễ tỉnh, uể oải, hay quên, hồi hộp, ăn không ngon miệng, sắc mặt không tươi, lưỡi nhạt, rêu mỏng, mạch tế nhược
2. Pháp trị:
Bổ dưỡng, tâm tỳ, sinh huyết.
3. Bài thuốc:
Dùng bài Quy tỳ thang:
Đẳng sâm 12g; Bạch truật 14g Hoàng kỳ 12g; Cam thảo 4g; Viễn trí 6g; Phục thần 12g; Táo nhân 8g; Long nhẫn 6g; Dương quy 12g; Mộc hương 6g sắc uống ngày 1 thang chia thành 2 lần.
IX. Mất ngủ do Tỳ vị bất hoà
1. Triệu chứng:
Ăn uống không điều độ gây thực tích, không tiêu sinh, đàm thấp ủng trệ gây nên bụng ngực căng tức, ợ hơi, khó chịu, lưỡi cáu bẩn, bụng đua, đại tiện không thông, mạch hoạt
2. Pháp trị:
Tiêu đạo hòa vị hóa đàm.
3. Bài thuốc:
Dùng bài Bảo hòa hoàn: Sơn trà 12g, Bán hạ 12g, Trần bì 10g, La bạc tử 5g, Thần khúc 12g, Bạch linh 12g, Liên kiều 5g, sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.
Châm bình các huyệt: Thần môn, Nội quan, Châm tả, Phong long, Nội đình.
X. Mất ngủ do Tâm thần bất giao:
1. Triệu chứng:
Bồn chồn, mất ngủ, đánh trống ngực, triều nhiệt, đổ mồ hôi trộm, di tinh, gối mỏi, lưỡi đỏ không rêu, mạch tế sác.
2 . Pháp trị:
Giao thông tâm thận.tư âm giáng hoả thanh tâm an thần.
3. Bài thuốc:
Dùng bài Lục vị địa hoàng hoàn” kết hợp với “Giao thái hoàn”: Thục địa 320g, Hoài sơn 160g, Sơn thù 160g, Đan bì 120g, Trạch tả 120g, Phục linh 120g, Hoàng liên 120g; Nhục quế 40g.
Tất cả tán bột mịn, luyện mật hoàn toàn, uống 2-3 lần/ngày (8-12g một lần) với nước đun sôi, để nguội.
Hoặc bài Lục vị địa hoàng hoàn hợp với Hoàng liên a giao thang. Lục vị địa hoàng tư bổ thận âm hoàng liên hoàng cầm tả tâm hoả,bạch thược a giao kê tử hoàng tư dưỡng âm huyết . Hai phương kết hợp có tác dụng tư âm giáng hoả gia nhục quế để dẫn hoả quy nguyên có tác dụng giao thông tâm thận làm cho tâm thần an .Có thể làm thang với liều lượng thích hợp sắc uống ngày 1 thang, chia 2 lần.
Châm bổ các huyệt: Tâm du, Thận du, Tâm âm giao, Thái khê. Châm bình Thần môn, Nội quan. Cứu từ 5-10 phút huyệt Dũng tuyền.
XI. Mất ngủ do Tâm huyết âm hư:
1. Triệu chứng:
Tâm huyết hư, thần không có chỗ nương náu nên gây chứng hư phiền, mất ngủ, kèm theo đánh trống ngực, tâm thần mệt mỏi, mạch tế sác.
2. Pháp trị:
Bổ ích tâm âm.
3. Bài thuốc:
Dùng bài Thiên phương bổ tâm đan: Nhân sâm 10g Huyền sâm 10g; Đương quy 16g; Mạch môn 16g; Thiên môn 16g; Đan sâm 16g Sinh địa 10g; Bạch linh 10gCát cánh 10g; Ngũ vị tử 12g Táo nhân 12gViễn trí 6gBá tử nhân 16g. Sắc uống ngày 1 thang chia 2 lần.
Châm bổ các huyệt: Thần môn, Nội quan, Tam âm giao, Huyết hải.
XII. Mất ngủ do Tâm can khí hư
1. Triệu chứng:
Tâm phiền không ngủ được mơ nhiều dễ tỉnh , tim đập nhanh gặp việc dễ kinh sợ khí ngắn hay tự ra mồ hôi, người mệt mỏi lưỡi đạm mạch huyền tế.
2. Pháp trị
Ich khí trấn konh an thần định chí .
3. Bài thuốc:
Dùng bài an thần định chí hoàn gia toan táo nhân thang : phục linh15g phục thần 15g long nhãn12g thạch xương bồ12g toan táo nhân10g tri mẫu10g xuyên khung15g , sinh mẫu lệ12g châu sa10g.
XIII. Mất ngủ do Đàm nhiệt nội nhiễu
Triệu chứng:
Không ngủ được ngực sườn đầy tức,cảm giác buồn nôn ợ hơi đầu nặng hoa mắt miệng đắng lưỡi đỏ rêu lưỡi vàng dính mạch hoạt sác .
1. Pháp trị
Thanh hoá đàm nhiệt , hoà trung an thần
2. Bài thuốc:
Dùng bài hoàng liên ôn đởm thang gia giảm:
Bán hạ 12g; Trần bì 12g; Trúc nhự 12g; Phục linh 10g; Chỉ thực 10g; Hoàng liên 10g; Trân châu mẫu 10g; Chu sa 10g
XIV. Mất ngủ do Can uất hoá hoả
1. Triệu chứng:
Người gấp gáp dễ phẫn nộ , không ngủ được mơ nhiều thậm chí cả đêm không ngủ được, đau nặng nữa đầu hoa mắt đầu căng tức khó chịu,mắt đỏ tai ù miệng khô đắng lưỡi đỏ rêu vàng mạch huyền sác
2. Pháp trị
Thanh can tả hoả trấn tâm an thần.
3. Bài thuốc:
Dùng bài long đởm tả can thang gia giảm: Long đởm thảo 16g; hoàng cầm 16g; kỷ tử 12g; đương quy 12g; sinh địa 12g; mộc thông 10g; xa tiền tử 10g; sài hồ12g; cam thảo 6g; hương phụ 12g; uất kim 12g