Hami Health Care

Hami Health Care Hami Health Care chăm sóc sức khỏe cho mọi nhà Phân phối sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp đông trùng hạ thảo

1. Nếu hàng ngày bạn vẫn phải nấu cơm, rửa bát, điều đó chứng tỏ bạn vẫn CÓ CƠM ĐỂ ĂN2. Nếu bạn phải thông cống, sửa điệ...
12/10/2022

1. Nếu hàng ngày bạn vẫn phải nấu cơm, rửa bát, điều đó chứng tỏ bạn vẫn CÓ CƠM ĐỂ ĂN

2. Nếu bạn phải thông cống, sửa điện, điều đó chứng tỏ bạn vẫn đang có một NGÔI NHÀ ĐỂ Ở

3. Nếu đôi khi con bạn làm cho bạn khó chịu, cháu bạn làm bạn mệt mỏi, điều đó chứng tỏ bạn đang CÓ MỘT GIA ĐÌNH

4. Nếu bạn vẫn phải tốn tiền chi phí xăng xe, điều đó chứng tỏ bạn vẫn ĐỦ SỨC KHOẺ THÂN THỂ để lái xe

5. Nếu bạn vẫn phải quét sạch lá rụng đầy sân, đầy đường hàng ngày, điều đó chứng tỏ bạn CHƯA PHẢI NẰM MỘT CHỖ

6.Nếu nửa kia của bạn cự cãi bất đồng với bạn, điều đó chứng tỏ bạn vẫn CÒN ĐỦ CẢ ĐÔI

7. Và nếu sáng sớm chuông báo thức làm bạn vội vàng bật dậy dập chuông, điều đó chứng tỏ bạn VẪN CÒN SỐNG để bước vào ngày mới đầy niềm vui!

Đừng kêu ca phàn nàn vì những điều khó chịu. HÃY CẢM ƠN CUỘC ĐỜI đã cho mình tất cả mọi thứ.

Bạn nào gặp vấn đề về huyết áp hay mất ngủ thì ib em gửi tặng quà free ạ.
05/10/2022

Bạn nào gặp vấn đề về huyết áp hay mất ngủ thì ib em gửi tặng quà free ạ.

Chương trình tặng trà tri ân khách hàng - bommini12v.comHotline & Zalo: 0944441223

Trà Đông Trùng Hạ Thảo Tâm AnLà sự kết hợp hoàn hảo từ các loại dược liệu quý, tạo lên một thức uống có hương vị thơm ng...
01/10/2022

Trà Đông Trùng Hạ Thảo Tâm An
Là sự kết hợp hoàn hảo từ các loại dược liệu quý, tạo lên một thức uống có hương vị thơm ngon tuyệt vời và quan trọng hơn là rất có lợi cho sức khỏe. Bởi đây là một bài thuốc quý với tác dụng đến từ các thành phần thảo dược như: Đông trùng hạ thảo (nâng cao sức đề kháng, tốt cho tim mạch, tiểu đường,…); Xạ đen (hỗ trợ phòng và chống ung thư); Hoa tam thất (tăng lực, bổ huyết), Rễ đinh lăng ( Tăng lực, ngủ ngon).
Đông trùng hạ thảo ở đây được sử dụng từ nguồn nguyên liệu Elipha Cordyceps, đã được đánh giá đạt chất lượng tốt về hoạt chất và tác dụng tại Khoa Dược lý lâm sàng – Trường Đại Học Y Hà Nội.

CÔNG DỤNG:
• Kích thích tiêu hóa, giúp giảm các triệu chứng nê trệ, đầy bụng, ăn không tiêu.
• Giúp ngủ ngon, ngủ sâu giấc, dễ dàng đi vào giấc ngủ.
• Bồi bổ cơ thể, tăng cường sức khỏe.
• Chống oxy hóa, tăng cường sức đề kháng, giảm tác dụng phụ của xạ trị, kìm hãm sự phát triển, di căn của khối u.

ĐỐI TƯỢNG
• Người có áp lực công việc căng thẳng, người mệt mỏi, ăn uống không ngon miệng, đầy bụng khó tiêu, ngủ không ngon giấc.
• Người đang độ tuổi lao động, học tập, người trung và cao tuổi, người suy nhược cơ thể.

🌈🌈 Thời tiết đã bắt đầu sang thu, cũng là lúc chúng ta nên chăm sóc cho lá phổi của mình và gia đình.💥💥 Hãy để Viên Uống...
30/09/2022

🌈🌈 Thời tiết đã bắt đầu sang thu, cũng là lúc chúng ta nên chăm sóc cho lá phổi của mình và gia đình.
💥💥 Hãy để Viên Uống Bổ Phổi Đông Trùng Hạ Thảo Bofomax TraphacoSapa chăm sóc cho bạn và gia đình.

🌷🌷 Công Dụng:

- Giúp bổ phổi, hỗ trợ giảm ho
- Giúp giảm đờm, giảm đau rát họng, khản tiếng do viêm họng, viêm phế quản.
🌹🌹 Đối Tượng Sử Dụng:

- Người bị ho, ho có đờm, đau rát họng, khản tiếng do viêm họng, viêm phế quản
- Người bị tổn thương đường hô hấp do virus hoặc vi khuẩn gây ra
- Người bị mắc các bệnh đường hô hấp mãn tính như hen phế quản, phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).

Cây nhọ nồi có tác dụng gì?Theo Y Học Cổ Truyền, cỏ nhọ nồi là cây thải dược không độc, có vị chua, ngọt, tính hàn, có t...
29/09/2022

Cây nhọ nồi có tác dụng gì?

Theo Y Học Cổ Truyền, cỏ nhọ nồi là cây thải dược không độc, có vị chua, ngọt, tính hàn, có tác dụng lương huyết, cầm máu, ích âm, bổ thận thường được dùng trong điều trị can thận âm hư, các chứng huyết nhiệt, sốt cao, mẩn ngứa, chảy máu cam, mề đay...

1. Cây nhọ nồi có tác dụng gì?
Cỏ nhọ nồi hay còn gọi là cây cỏ mực, mặc hán liên, hạn liên thảo. Đây là loại cây cỏ, kích thước 30 - 40cm. Thân cây có màu lục hoặc đỏ tía, phình lên ở những mấu, có lông cứng. Lá mọc đối, gần như không cuống lá, mép khía răng rất nhỏ; hai mặt lá có lông.

Vị thuốc là bộ phận trên mặt đất của cây nhọ nồi. Khi sử dụng để làm thuốc có thể dùng cây tươi, hoặc cây khô. Nếu dùng khô, trước khi cây ra hoa, bạn cần cắt lấy hết toàn bộ bộ phận trên mặt đất, phơi khô. Khi dùng thì rửa sạch lại, để ráo nước, cắt đoạn 3 – 5 cm, phơi khô. Tùy theo yêu cầu sử dụng có thể sao qua hoặc sao cháy để tăng tác dụng cầm máu của vị thuốc.

Cỏ nhọ nồi có tính hàn, vị ngọt, chua, lợi về các kinh tỳ, vị, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, mát huyết, cầm máu, bổ gan thận....

Theo tài liệu cổ của Ấn Độ, cỏ nhọ nồi được dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến gan, vàng da và làm thuốc bổ tổng quát, choáng váng, chữa đau răng, chữa chứng lâu tiêu, giúp lành vết thương.

Tại Trung Quốc, toàn cây cỏ nhọ nồi được dùng làm chất cầm máu, trị đau mắt, ho ra máu, tiểu ra máu, gan to, vàng da, đau lưng.

Tại nước ta, theo Viện Dược liệu từng nghiên cứu tác dụng cầm máu và độc tính của cỏ nhọ nồi cho thấy cây có khả năng chống lại tác dụng của dicumarin (thuốc chống đông), cầm máu ở tử cung, tăng trương lực cơ tử cung... Vị thuốc này còn được dùng trong điều trị bệnh sốt xuất huyết, bệnh nha chu, trị chứng gan to, sưng bàng quang, sưng đường tiểu, trị mụn nhọt đầu đinh, bó ngoài giúp liền xương... hỗ trợ điều trị ung thư và nhiều bệnh khác.

2. Uống nhọ nồi có hạ sốt không?
Theo đông y, cây cỏ nhọ nồi có tác dụng hạ sốt. Bài thuốc hạ sốt như sau: Cỏ nhọ nồi kết hợp với sài đất, 16g cây cối xay, củ sắn dây mỗi vị 20g, 12g ké đầu ngựa, 16g cam thảo đất, sắc lấy nước uống mỗi ngày một thang thuốc.
3. Một số bài thuốc khác từ cây nhọ nồi
Thanh nhiệt lương huyết, cầm máu, trị chảy máu cam, táo bón, viêm mũi dị ứng: Cỏ nhọ nồi 12g, đan bì 9g, sinh địa 12g, trắc bách diệp 12g, tri mẫu 9g, tiên hạc thảo 12g, hỏa ma nhân 12g, rễ cỏ tranh 15g và hoàng cầm 9g. Sắc uống ngày một thang thuốc.
Chữa tiểu đường, thể trạng suy nhược: Cỏ nhọ nồi 10g, lư căn tươi 30g, ô mai 5 quả, mạch môn đông 10g, ngọc trúc 10g, nam sa sâm 10g, nữ trinh tử 10g. Sắc thuốc mỗi ngày uống một thang.
Thuốc cho phụ nữ mãn kinh, mệt mỏi, nhức đầu, ngủ không ngon giấc: Cỏ nhọ nồi 9g, hoàng cầm 9g, hồng hoa 9g, đương quy 9g, xuyên khung 6g, hoa cúc 9g, bạch thược 12g, sinh địa 12g, lá dâu 9g, ngưu tất 9g và nữ trinh tử 9g. Sắc uống một thang thuốc một ngày.
Thuốc giảm béo: Cỏ nhọ nồi 15g hãm với nước sôi, uống hàng ngày thay cho trà.
Chữa viêm cầu thận, viêm thận mạn tính, đau lưng, tiểu tiện khó, đái dắt, kinh nguyệt lâu không sạch: Cỏ nhọ nồi 30g, xuyên khung 10g, tiểu kế 30g, thục địa 10g, đương quy 10g, bạch thược 15g, xích thược 15g và bồ hoàng 15g. Sắc uống mỗi ngày một thang thuốc.
Thuốc bổ âm điều kinh nguyệt: Cỏ nhọ nồi 12g, thanh hao 10g, nguyên sâm 10g, sinh địa 15g, bạch thược 10g và đan sâm 10g. Sắc mỗi ngày uống ngày một thang thuốc.
Chữa viêm tuyến tiền liệt: Cỏ nhọ nồi 15g, câu kỷ tử 15g, thục địa 15g, ích trí nhân 10g, thỏ ty tử 12g, đảng sâm 15g, hoàng kỳ 15g, tỏa dương 10g, thổ phục linh 24g, vương bất lưu hành 10g, đương quy 6g và nữ trinh tử 12g. Sắc uống ngày một thang thuốc.
Thang ích khí bổ thận, chữa xuất huyết tử cung: Cỏ nhọ nồi 30g,bạch thược 15g, thục địa 15g, hoàng kỳ 60g, sinh địa 15g, kinh giới sao 10g, thăng ma 6g, phúc bồn tử 15g và nữ trinh tử 15g. Sắc uống ngày một thang thuốc.
Trị bệnh eczema ở trẻ em: Cỏ nhọ nồi 50g, sắc lấy nước cô đặc, bôi chỗ vết đau. Thường 2 - 3 ngày sau khi bôi là dịch rỉ giảm rõ ràng, đóng vẩy, đỡ ngứa, khoảng một tuần là khỏi. Theo Y Học Cổ Truyền, eczema trẻ em thuộc phạm trù thai liễm sang, chủ yếu có nguyên nhân do thấp nhiệt nội uẩn, phát ra ngoài da, chữa bằng cỏ nhọ nồi thì da trẻ không bị kích ứng.
Chữa gan nhiễm mỡ: Cỏ nhọ nồi 30g, trạch tả 15g, đương quy 15g và nữ trinh tử 20g. Trường hợp gan nhiễm mỡ do nghiện rượu thì thêm: Cát căn 30g, bồ công anh 15g và chỉ củ tử (hạt khúng khéng) 15g; Người béo phì dẫn đến gan nhiễm mỡ thì thêm: đại hoàng 6g và lá sen 15g. Sắc lấy nước uống, mỗi ngày uống một thang thuốc.
Hỗ trị điều trị ung thư: Theo tài liệu của Trung Quốc, để hỗ trợ chữa ung thư, cỏ nhọ nồi được dùng phối hợp với những vị thuốc khác trong điều trị bệnh ung thư cổ tử cung, xương, bạch huyết, họng và dạ dày. Trong đó, tác dụng để hỗ trợ chữa ung thư họng, chỉ cần dùng mỗi vị cỏ mực 50g tươi vắt nước uống hàng ngày hoặc sắc nước uống.
4. Lưu ý khi sử dụng cây nhọ nồi
Người viêm đại tràng mạn tính, đại tiện phân lỏng, sôi bụng không nên dùng cỏ nhọ nồi.
Đối với phụ nữ mang thai thì cỏ nhọ nồi không gây giãn mạch, không hạ huyết áp, nhưng có thể gây sảy thai.

Tác dụng của rau cần tây: Vừa ngừa ung thư vừa chữa được 9 bệnh khácTác dụng của rau cần tây tựa như một loại thuốc từ t...
29/09/2022

Tác dụng của rau cần tây: Vừa ngừa ung thư vừa chữa được 9 bệnh khác
Tác dụng của rau cần tây tựa như một loại thuốc từ thiên nhiên đem đến các lợi ích tích cực với sức khỏe. Vì thế, loại rau này thường xuất hiện trong các bữa ăn hằng ngày của nhiều gia đình.

Tác dụng của rau cần tây là điều đã được nhiều nhà khoa học chứng minh. Loại rau này không đơn giản là nguyên liệu nấu ăn mà còn là “cây thuốc tự nhiên” với nhiều công dụng tốt cho sức khỏe và sắc đẹp.

Thông tin dinh dưỡng về cây cần tây
Vì cần tây chứa đến 95% nước nên nhiều người nghĩ rằng nó không chứa nhiều chất dinh dưỡng. Tuy nhiên, thực tế lại không phải như vậy, cần tây lại chứa một số vitamin và khoáng chất quan trọng với sức khỏe. Cụ thể như sau:

Vitamin và khoáng chất
Cần tây giàu vitamin K, cụ thể thân cây này cung cấp đến 25% vitamin K mỗi ngày cho bạn. Ngoài ra, nó còn chứa một lượng nhỏ các vitamin khác như: vitamin A, vitamin B và vitamin C. Mặc dù cần tây có hàm lượng calo thấp nhưng lại chứa một số khoáng chất nhất định như: kali, folate, choline, canxi, mangan, magiê, phốt pho,…

Carb
Cần tây thường được xuất hiện nhiều trong các chế độ ăn đặc biệt vì nó chứa rất ít calo và carbohydrate. Cần tây khi cắt nhỏ chỉ chứa khoảng 3g carb và một nửa trong số này chính là chất xơ.
Chất điện giải
Không chỉ là nguồn cung cấp chất chống oxy hóa dồi dào và các hợp chất thực vật giúp chống lại bệnh tật, cần tây còn chứa nhiều chất điện giải. Cụ thể, đó là: natri và florua tự nhiên. Chất điện giải giúp giữ huyết áp ở mức ổn định, tăng cường hoạt động của các dây thần kinh, tăng sức khỏe cơ và hỗ trợ chữa lành các tổn thương mô.

Tác dụng của rau cần tây
Tác dụng của rau cần tây là gì? Chúng ta nên ăn cần tây thường xuyên vì cần tây mang lại nhiều lợi ích cho cơ thể, tiêu biểu nhất là 10 lợi ích sau:

1. Giảm hàm lượng cholesterol cao trong cơ thể
Tác dụng của rau cần tây là gì? Khả năng giảm cholesterol làm cần tây trở nên hữu ích trong việc cải thiện và duy trì sức khỏe tim mạch. Cần tây chứa một loại hợp chất độc nhất vô nhị gọi là 3-n-butylphthalide (tên viết tắt là BuPh) có công dụng giảm lượng lipid máu (hay còn gọi là mỡ máu) trong cơ thể.

2. Tác dụng của rau cần tây giúp giảm viêm
Rau cần tây có tác dụng gì? Cần tây chứa các chất chống oxy hóa và polysaccharide (một loại phân tử carbohydrate) được biết có tác dụng như chất kháng viêm, đặc biệt là chất chống oxy hóa flavonoid và polyphenol. Những chất này hỗ trợ sức khỏe toàn diện, đặc biệt cho người lớn tuổi, bằng cách chống lại các tác hại của gốc tự do (hay còn gọi là mất cân bằng oxy hóa) làm cơ thể bị viêm. Viêm nhiễm thường là nguyên nhân của bệnh mạn tính như ung thư, tim mạch, viêm khớp…

3. Phòng ngừa và chữa trị bệnh cao huyết áp
Tác dụng của rau cần tây là gì? Chiết xuất hạt cần tây có thành phần chống lại bệnh tăng huyết áp. Cao huyết áp là một trong những yếu tố đặc biệt nguy hiểm gây ra bệnh tim mạch vành – nguyên nhân lớn nhất gây tử vong ở những nước công nghiệp phát triển. Hạt cần tây là yếu tố chính giúp cơ thể kiểm soát chỉ số huyết áp cao mạn tính.

4. Tác dụng của rau cần tây giúp phòng tránh lở loét
Đây là một trong các lợi ích của cần tây mà đa số mọi người ít biết đến: nó có thể giúp phòng ngừa và giảm hình thành các vết loét gây đau đớn. Một nghiên cứu năm 2010 phát hiện ra cần tây chứa chiết xuất ethanol đặc biệt hữu ích trong việc bảo vệ thành ống tiêu hóa khỏi tình trạng lở loét.

5. Tác dụng của rau cần tây giúp bảo vệ gan
Một nghiên cứu tại Ai Cập tiết lộ rằng khi chuột được cho ăn cần tây đỏ với rau diếp xoăn và lúa mạch, cơ thể chúng giảm lượng mỡ nguy hiểm tích tụ trong gan. Chuột càng được ăn nhiều cần tây, rau diếp xoăn và lúa mạch thì gan của chúng càng khỏe mạnh.

Các nhà khoa học cũng khẳng định cần tây có chức năng tương tự trên cơ thể con người.

6. Công dụng của cần tây giúp kháng viêm
Tác dụng của rau cần tây là gì? Trên thực tế, hạt cần tây đã được sử dụng như một liều thuốc dân gian với tác dụng kháng vi khuẩn từ đời xưa. Một nghiên cứu vào năm 2009 đã cho thấy hạt cần tây chứa hoạt chất đặc biệt làm giảm sự phát triển của vi khuẩn một cách đáng kể.

7. Tác dụng của rau cần tây giúp lợi tiểu và giải độc
Cần tây có tác dụng gì? Các chất điện giải như natri và kali có trong cần tây hỗ trợ điều tiết lượng chất lỏng trong cơ thể, thanh lọc cơ thể nên giúp lợi tiểu. Bên cạnh đó, cần tay còn đóng vai trò trong quá trình sản xuất nước tiểu và tăng cường sức khỏe của bạn.

8. Tác dụng của rau cần tây giúp phòng ngừa nhiễm trùng ống tiết niệu
Cần tây giúp làm giảm axit uric và kích thích sản xuất nước tiểu nên có lợi trong việc đánh bại các bệnh viêm nhiễm do vi khuẩn trong ống tiêu hóa và các cơ quan sinh sản gây ra. Cần tây còn giúp cơ thể phòng tránh bệnh rối loạn bàng quang, nhiễm trùng đường tiết niệu, bệnh thận và u nang.

9. Công dụng của cần tây: Bảo vệ cơ thể khỏi ung thư
Cần tây là loại thực vật cùng họ với các loại rau củ chống ung thư như cà rốt, thì là, ngò tây và củ cải. Các loại cây này có chứa các hợp chất ngăn ngừa tổn thương tế bào gọi là polyacetylene. Các nghiên cứu trước đó chứng minh rằng polyacetylene giúp giảm độc tố và chống lại các nguyên nhân hình thành ung thư, đặc biệt là ung thư vú, ung thư ruột và bệnh bạch cầu.
10. Tác dụng của rau cần tây hỗ trợ giảm cân
Cần tây có tác dụng gì? Cần tây chứa ít calo nhưng lại có nhiều chất xơ làm tăng cảm giác no. Nhờ vậy, bạn sẽ không cảm thấy thèm ăn và không quá đói bụng. Hơn nữa, uống nước ép cần tây hoặc ăn cần tây kết hợp tập luyện thể dục đều đặn sẽ hỗ trợ giảm cân an toàn và hiệu quả. Đó là lý do cần tây thường xuất hiện trong danh sách những thực phẩm giảm cân tốt nhất.
Với bài viết này, chắc hẳn các bạn đã hiểu rõ hơn về những tác dụng của rau cần tây với sức khỏe. Chờ gì mà không sử dụng loại rau này cho các bữa ăn để tốt cho sức khỏe và đem đến vóc dáng thon gọn nhé.

🔎🤝 KINH DOANH SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VỚI SỐ VỐN CHỈ TỪ 2 TRIỆU ĐỒNG. NHẬN CHIẾT KHẤU 20% - 30$ CÙNG  𝐓𝐑𝐀𝐏𝐇𝐀𝐂𝐎𝐒𝐀𝐏𝐀" ...
26/09/2022

🔎🤝 KINH DOANH SẢN PHẨM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO VỚI SỐ VỐN CHỈ TỪ 2 TRIỆU ĐỒNG. NHẬN CHIẾT KHẤU 20% - 30$ CÙNG 𝐓𝐑𝐀𝐏𝐇𝐀𝐂𝐎𝐒𝐀𝐏𝐀"
___________________________________
🤝Quyền lợi khi hợp tác kinh doanh
Cung cấp hình ảnh, truyền thông, được đào tạo và xây dựng hệ thống bán hàng tự động
- Được hỗ trợ tài liệu liên quan đến sản phẩm
- Được công ty hỗ trợ đào tạo về xây dựng hệ thống bán hàng qua zoom vào thứ 2,5,6 hàng tuần
- Được ký kết hợp đồng thu hồi sản phẩm khi không bán được hàng

✍️Cam kết sẽ giúp bạn ổn định cuộc sống hơn khi bắt đầu hợp tác kinh doanh cùng Hami Health Care
☎️Liên Hệ Hotline& Zalo: 0944.441.223
Hoặc nhắn tin trực tiếp qua Trang này👇

6 lợi ích của đông trùng hạ thảo dựa trên khoa họcĐông trùng hạ thảo được biết đến nhiều trong Y học cổ truyền đặc biệt ...
26/09/2022

6 lợi ích của đông trùng hạ thảo dựa trên khoa học

Đông trùng hạ thảo được biết đến nhiều trong Y học cổ truyền đặc biệt ở Trung Quốc và đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ để điều trị nhiều bệnh về sức khỏe. Mặc dù nấm có triển vọng trong nhiều lĩnh vực, nhưng vẫn có rất ít nghiên cứu về tác dụng của chúng đối với con người. Do đó, cần có thêm nhiều nghiên cứu trước khi các chuyên gia có thể đưa ra bất kỳ khuyến nghị nào.

1. Đông trùng hạ thảo
Đông trùng hạ thảo, một chi nấm ký sinh, phát triển trên cơ thể ấu trùng của côn trùng. Khi những loại nấm ký sinh này tấn công vật chủ, chúng sẽ thay thế mô của nó và nảy mầm những thân dài, mảnh mọc bên ngoài cơ thể vật chủ. Phần còn lại của côn trùng và nấm đã được thu hái bằng tay, phơi khô và sử dụng trong Y học cổ truyền Trung Quốc trong nhiều thế kỷ để điều trị mệt mỏi, ốm yếu, hoặc đông trùng hạ thảo bổ thận và ham muốn tình dục thấp. Các chất bổ sung và các sản phẩm có chứa chiết xuất từ đông trùng hạ thảo ngày càng trở nên phổ biến do được biết đến với nhiều lợi ích cho sức khỏe.

Trong số hơn 400 loài Đông trùng hạ thảo được tìm thấy, thì có hai loài đã trở thành tâm điểm của nghiên cứu sức khỏe: Cordyceps sinensis và Cordyceps militaris. Tuy nhiên, phần lớn kết quả của các nghiên cứu này chỉ giới hạn ở các nghiên cứu trên động vật hoặc phòng thí nghiệm, vì vậy các chuyên gia y tế hiện không thể đưa ra kết luận về tác động của chúng đối với con người. Tuy nhiên, lợi ích sức khỏe tiềm năng của chúng rất hứa hẹn.

2. Lợi ích của đông trùng hạ thảo
2.1. Đông trùng hạ thảo có thể tăng hiệu suất tập thể dục
Đông trùng hạ thảo được biết đến với công dụng giúp cơ thể tăng cường sản xuất phân tử adenosine triphosphate (ATP), chất cần thiết để cung cấp năng lượng cho cơ bắp, nhằm cải thiện cách cơ thể sử dụng oxy, đặc biệt là trong khi tập thể dục.

Các nhà nghiên cứu đã kiểm tra tác động của đông trùng hạ thảo đối với khả năng tập thể dục ở 30 người lớn tuổi khỏe mạnh bằng cách sử dụng xe đạp tĩnh. Những người tham gia sẽ sử dụng 3 gam mỗi ngày của một dòng Đông trùng hạ thảo tổng hợp được gọi là CS-4 hoặc một viên thuốc giả dược trong sáu tuần. Vào cuối nghiên cứu, VO2 tối đa đã tăng 7% ở những người tham gia dùng CS-4, trong khi những người tham gia dùng viên giả dược không có thay đổi. VO2 tối đa là phép đo được sử dụng để xác định mức độ thể chất.

Trong một nghiên cứu tương tự, 20 người lớn tuổi khỏe mạnh được sử dụng 1 gam CS-4 hoặc một viên thuốc giả dược trong 12 tuần.

Trong khi các nhà nghiên cứu không tìm thấy sự thay đổi về VO2 tối đa ở cả hai nhóm nghiên cứu, những đối tượng tham gia được cung cấp CS-4 đã cải thiện hiệu suất tập thể dục.

Hay nghiên cứu về kiểm tra tác động của hỗn hợp nấm ký sinh có chứa đông trùng hạ thảo đối với hiệu suất tập thể dục ở những người trẻ tuổi. Sau ba tuần, VO2 tối đa của những người tham gia đã tăng 11% so với giả dược.

Tuy nhiên, nghiên cứu hiện tại cho thấy đông trùng hạ thảo không mang lại hiệu quả trong việc cải thiện hiệu suất tập thể dục ở các vận động viên được đào tạo.

2.2. Tính chất chống lão hóa
Người cao tuổi thường hay sử dụng Đông trùng hạ thảo để giảm cảm giác mệt mỏi và tăng cường sức mạnh và ham muốn tình dục. Các nhà nghiên cứu cho rằng hàm lượng chất chống oxy hóa của đông trùng hạ thảo có thể giải thích tiềm năng chống lão hóa của chúng.

Một số nghiên cứu đã tìm thấy kết quả đông trùng hạ thảo có thể làm tăng chất chống oxy hóa nhằm giúp cải thiện trí nhớ và chức năng tình dục. Chất chống oxy hóa bao gồm các phân tử chống lại tổn thương tế bào bằng cách trung hòa các gốc tự do, có thể góp phần gây ra bệnh tật và lão hóa.
Một nghiên cứu khác cho thấy đông trùng hạ thảo kéo dài tuổi thọ của ruồi giấm, củng cố thêm niềm tin rằng chúng có lợi ích chống lão hóa.

Tuy nhiên, vẫn chưa có căn cứ khoa học cho biết đông trùng hạ thảo có những lợi ích chống lão hóa tương tự ở người hay không.

2.3. Tác dụng chống khối u tiềm năng
Tiềm năng của Đông trùng hạ thảo để làm chậm sự phát triển của các khối u đã tạo ra sự quan tâm đáng kể trong những năm gần đây. Các nhà nghiên cứu tin rằng đông trùng hạ thảo có thể phát huy tác dụng chống khối u theo một số cách thể hiện qua kết quả trong ống nghiệm: Đông trùng hạ thảo đã được chứng minh có khả năng ức chế sự phát triển của nhiều loại tế bào ung thư ở người, trong đó có bệnh ung thư phổi, ruột kết, da và gan.

Các nghiên cứu sử dụng đông trùng hạ thảo thực hiện trên chuột cho kết quả có tác dụng chống khối u đối với ung thư hạch, ung thư hắc tố và ung thư phổi. Đông trùng hạ thảo cũng có thể đảo ngược các tác dụng phụ liên quan đến quá trình điều trị ung thư. Một trong những tác dụng phụ này: Giảm bạch cầu.

Cần phân biệt rõ ràng giữa với bệnh bạch cầu ung thư, giảm bạch cầu là tình trạng số lượng tế bào bạch cầu (bạch cầu) giảm, khi đó sẽ giảm khả năng bảo vệ của cơ thể và tăng nguy cơ nhiễm trùng.

Tác động của đông trùng hạ thảo đối với những con chuột bị mắc chứng giảm bạch cầu sau khi xạ trị và điều trị bằng Taxol, một loại thuốc hóa trị liệu phổ biến.

Hơn nữa, Đông trùng hạ thảo cũng đã đảo ngược tình trạng giảm bạch cầu. Từ đó cho thấy đông trùng hạ thảo có thể giúp giảm các biến chứng liên quan đến một số phương pháp điều trị ung thư. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là những nghiên cứu này được thực hiện trên động vật và ống nghiệm, không phải con người.

Tác động của Đông trùng hạ thảo đối với việc giảm bạch cầu và phát triển khối u ở người vẫn chưa được biết, vì vậy các chuyên gia y tế hiện không thể đưa ra kết luận.

2.4. Đông trùng hạ thảo có tác dụng giúp quản lý bệnh tiểu đường loại 2
Bệnh đái tháo đường, căn bệnh gây bởi tình trạng cơ thể không sản xuất hoặc không đáp ứng với hormone insulin, thường vận chuyển đường glucose vào tế bào của bạn để tạo năng lượng.

Khi cơ thể không sản xuất đủ nhu cầu insulin hoặc phản ứng tốt với nó, glucose không thể đi vào các tế bào, vì vậy nó sẽ ở lại trong máu. Theo thời gian, trong máu sẽ có quá nhiều glucose có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Do đó, đối với những người mắc bệnh tiểu đường là đảm bảo lượng đường trong máu của họ được kiểm soát tốt.

Đông trùng hạ thảo có thể giữ cho hàm lượng đường trong máu ở mức cân bằng và khỏe mạnh bằng cách bắt chước hoạt động của insulin. Trong một số nghiên cứu trên chuột mắc bệnh tiểu đường, Đông trùng hạ thảo đã được chứng minh là làm giảm lượng đường trong máu.

Một số bằng chứng nghiên cứu tìm thấy cho kết quả rằng đông trùng hạ thảo cũng có thể bảo vệ chống lại bệnh thận, một biến chứng phổ biến của bệnh tiểu đường. Trong một đánh giá của 22 nghiên cứu với 1.746 người bị bệnh thận mãn tính, những đối tượng được bổ sung đông trùng hạ thảo đã cải thiện chức năng thận.

Các tác giả của bài tổng quan nói rằng nhiều nghiên cứu có chất lượng thấp. Vì vậy, không thể đưa ra kết luận nào về tác dụng của Đông trùng hạ thảo đối với chức năng thận ở người bị bệnh thận mãn tính.

2.5. Lợi ích có thể có đối với sức khỏe tim mạch
Đông trùng hạ thảo sử dụng điều trị chứng loạn nhịp tim được chấp thuận ở Trung Quốc, tình trạng nhịp tim quá chậm, quá nhanh hoặc không đều. Nghiên cứu cho thấy Đông trùng hạ thảo làm giảm đáng kể chấn thương tim ở đối tượng mắc bệnh thận mãn tính. Tổn thương tim do bệnh thận mãn tính được cho là làm tăng nguy cơ suy tim, vì vậy việc giảm những tổn thương này có thể giúp tránh được kết quả này.
Các nhà nghiên cứu cho rằng những phát hiện lợi ích đối với tim mạch do hàm lượng adenosine của Đông trùng hạ thảo. Đông trùng hạ thảo cũng có thể có tác dụng có lợi đối với hàm lượng cholesterol. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng đông trùng hạ thảo làm giảm cholesterol LDL- nhân tố có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim bằng cách dẫn đến sự tích tụ cholesterol trong động mạch. Tương tự, đông trùng hạ thảo đã được chứng minh làm giảm mức chất béo trung tính ở chuột.

Triglyceride, chất béo được tìm thấy trong máu của bạn. Mức độ cao có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim nhiều hơn. Tuy nhiên vẫn chưa có đủ bằng chứng để xác định liệu đông trùng hạ thảo có lợi cho sức khỏe tim mạch ở người hay không.

2.6. Có thể giúp chống lại chứng viêm
Sử dụng đông trùng hạ thảo được cho rằng giúp chống lại chứng viêm trong cơ thể. Mặc dù một số chứng viêm tốt cho cơ thể, nhưng quá nhiều có thể dẫn đến các bệnh như bệnh tim và ung thư.

Nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi các tế bào của con người tiếp xúc với đông trùng hạ thảo, các protein đặc biệt làm tăng phản ứng viêm trong cơ thể sẽ bị ức chế.

Nhờ những tác dụng tiềm năng này, các nhà nghiên cứu tin rằng đông trùng hạ thảo có thể dùng như một loại thuốc hoặc chất bổ sung chống viêm hữu ích.

Đông trùng hạ thảo đã được chứng minh là có tác dụng giảm viêm trong đường hô hấp của chuột, khiến chúng trở thành một liệu pháp tiềm năng cho bệnh hen suyễn. Tuy nhiên, các loại nấm có vẻ kém hiệu quả hơn các loại thuốc thường được kê đơn được sử dụng để giảm đau cho các vùng bị viêm trên cơ thể.

Đông trùng hạ thảo cũng có thể phát huy được công dụng của nó tại chỗ. Một nghiên cứu cho thấy nó làm giảm viêm da khi bôi tại chỗ trên chuột, chứng tỏ thêm đặc tính chống viêm của nó. Các đặc tính chống viêm tiềm ẩn của Đông trùng hạ thảo vẫn chưa được quan sát thấy ở người.

3. Uống bổ sung đông trùng hạ thảo
Uống đông trùng hạ thảo có tác dụng gì đối với sức khỏe? phần lớn sử dụng bổ sung đông trùng hạ thảo CS-4. Liều lượng thường được sử dụng trong nghiên cứu trên người là 1.000–3.000 mg mỗi ngày. Phạm vi này không liên quan đến các tác dụng phụ và đã được phát hiện là có một số lợi ích sức khỏe nhất định.

Tác dụng phụ và an toàn
Chưa có nghiên cứu nào kiểm tra tính an toàn của đông trùng hạ thảo trên người. Tuy nhiên, một lịch sử sử dụng lâu dài trong Y học cổ truyền Trung Quốc cho thấy chúng không độc hại. Trên thực tế, chính phủ Trung Quốc đã phê duyệt Cordyceps CS-4 để sử dụng trong bệnh viện và công nhận nó là một loại thuốc tự nhiên, an toàn

Các nghiên cứu trên động vật và phòng thí nghiệm cho thấy đông trùng hạ thảo có tiềm năng cải thiện sức khỏe tim mạch và chống lại chứng viêm, ung thư, tiểu đường và lão hóa. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu trong số này có chất lượng kém và kết quả không thể mở rộng cho con người. Hơn nữa, đã có những nghiên cứu trên người về tác dụng của Đông trùng hạ thảo đối với hiệu suất tập thể dục. Các loại nấm đã được phát hiện có khả năng tăng cường sử dụng năng lượng và oxy trong quá trình tập thể dục. Hiện tại, không có sự thống nhất về liều lượng mà mọi người nên sử dụng để gặt hái những lợi ích sức khỏe tiềm năng của nó, hoặc mức độ an toàn của nó.

Nấm linh chi có tác dụng gì? Lợi ích và rủi roNấm linh chi là một loại dược liệu quý xuất hiện cách đây hàng nghìn năm. ...
26/09/2022

Nấm linh chi có tác dụng gì? Lợi ích và rủi ro

Nấm linh chi là một loại dược liệu quý xuất hiện cách đây hàng nghìn năm. Theo nghiên cứu lâm sàng nấm linh chi mang lại nhiều tác dụng cho sức khỏe. Vậy, nấm linh chi có tác dụng gì? Sử dụng nấm linh chi thế nào để đảm bảo an toàn?

1. Tác dụng của nấm linh chi
Nấm linh chi hay nấm linh chi đỏ có tác dụng gì? Đây luôn là thắc mắc của những người lần đầu sử dụng sản phẩm. Theo một số nghiên cứu trước đó cho hay những trường hợp sử dụng nấm linh chi cải thiện vấn đề như căng thẳng, mất ngủ,... Ngoài ra, nấm linh chi còn mang lại tác dụng đến sức khỏe như:

Ổn định huyết áp
Cân bằng chỉ số cholesterol
Hạn chế nguy cơ mắc bệnh tim mạch
Tăng cường chức năng cho gan và thận
Phòng ngừa bệnh đường hô hấp như hen suyễn.
Giảm nguy cơ mắc cúm do vi khuẩn xâm nhập
Đẩy lùi một số căn bệnh thế kỷ nguy hiểm
Hỗ trợ trong điều trị ung thư
Giảm đau và ngăn chặn nguy cơ tái nhiễmzona
Tạo hệ thống miễn dịch vững chắc cho người bệnh
Giảm căng thẳng mệt mỏi
Phần lớn các tác dụng chỉ được tìm ra trong thí nghiệm chỉ có một số đã được thí nghiệm trên cơ thể con người. Những tác dụng tìm thấy trong thí nghiệm trên người chỉ mang lại lợi ích rất nhỏ so với những giả thiết về công dụng của thảo dược quý này. Do vậy, các nhà khoa học cần tiếp tục phân tích để đưa ra nhiều nghiên cứu hữu ích hơn về tác dụng của nấm linh chi đối với cơ thể.

2. Liều lượng sử dụng nấm linh chi theo nghiên cứu
Là một dược liệu quý hiếm bổ dưỡng nhưng nấm linh chi không được sử dụng bừa bãi. Phần lớn người dùng đều cần tìm hiểu để biết được liều lượng sử dụng thích hợp. Mỗi cơ thể khác nhau sẽ có liều dùng khác nhau. Do vậy liều dùng phụ thuộc vào một số yếu tố như:

Tuổi tác
Hình thái của nấm khi sử dụng
Độ tuổi của nấm
Sức khỏe các nhân
Theo nghiên cứu bạn có thể tham khảo lượng uống mỗi liều / ngày như sau:

1.5 - 9 g nấm khô dạng thô
1 - 1.5 g nấm linh chi tán nhuyễn
1 ml dung dịch nấm linh chi
Nấm linh chi có nhiều hình thái cho người dùng. Tuy nhiên với dạng nấm thô nguyên cây khá khó để dùng. Do vậy phần lớn chúng ta sử dụng ở dạng chiết xuất hoặc đã qua tinh chế. Phổ biến nhất là dung dịch hoặc dạng bột hay dạng viên.

3. Rủi ro khi sử dụng nấm linh chi cần lưu ý
Ban đầu có thể bạn không cảm nhận được phản ứng phụ của nấm linh chi đến cơ thể. Tuy nhiên sau khoảng 3 - 6 tháng, loại thảo dược này có thể gây ra dị ứng trên da dẫn đến bị bị khô da và ảnh hưởng đến một số cơ quan như:

Miệng
Họng
Mũi
Ngoài ra biểu hiện dị ứng có thể là: Chóng mặt, mẩn ngứa phát ban, đau nhức đầu, khó chịu dạ dày, chảy máu cao, đi ngoài ra máu. Với bệnh nhân huyết áp quá thấp hoặc quá cao sẽ tăng nguy cơ gặp rủi ro khi sử dụng nấm linh chi. Nếu bạn đang điều trị tiểu đường, rối loạn hệ thống miễn dịch... cũng nên chú ý khi kết hợp với nấm linh chi.

Theo một số báo cáo đã có bệnh nhân bị nhiễm độc gan hay tiêu chảy mãn tính khi sử dụng nấm linh chi dạng bột. Do vậy khi sử dụng loại nấm này bạn cần hết sức chú ý cách dùng và liều lượng.

Nếu số lượng tiểu cầu của bạn thấp sẽ gia tăng nguy cơ xuất huyết khi dùng nấm linh chi liều cao. Ngoài ra phụ nữ mang thai và cho con bú không được khuyến khích sử dụng nấm này. Tuy chưa có chứng minh về mối nguy hại nhưng để đảm bảo an toàn cho mẹ và bé thì vẫn không nên sử dụng trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.

4. Một số loại thuốc tương tác với nấm linh chi
Nấm linh chi có thể làm khả năng làm tăng nguy cơ bị chảy máu. Đó là nguyên nhân bạn cần nói chuyện với bác sĩ nếu đang điều trị vấn đề liên quan đến quá trình đông máu. Ngoài ra nấm này có thể xuất hiện tương tác nếu sử dụng cùng thuốc tiểu đường hoặc thuốc cho bệnh nhân huyết áp cao.

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng nấm linh chi, bạn cần tránh một số loại thuốc sau:

Aspirin
Clopidogrel
Diclofenac
Warfarin
Captopril
Amlodipin
Hydrochlorothiazide.....
Nấm linh chi là một thảo dược quý hiếm có nhiều lợi ích tốt cho sức khỏe. Tuy nhiên song song cùng những lợi ích đây cũng là một thảo dược có nhiều rủi ro gây nguy hiểm đến tính mạng. Tùy thuộc vào điều kiện của bệnh tình bạn có thể tham khảo thêm thông tin và tư vấn của bác sĩ trước khi quyết định sử dụng. Hãy luôn đảm bảo bản thân được an toàn khi sử dụng sản phẩm từ nấm linh chi.

Cây đan sâm có tác dụng gì?Cây đan sâm là một vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong đông y với công dụng điều trị kinh ng...
26/09/2022

Cây đan sâm có tác dụng gì?

Cây đan sâm là một vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong đông y với công dụng điều trị kinh nguyệt bế tắc, kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, đau thắt ngực, sưng đau các khớp,...

1. Đan sâm là cây gì?
Cây đan sâm còn được gọi là xích sâm, tử sâm, đơn sâm, huyết sâm, hồng căn,... Loại thảo dược này có tên khoa học là Salvia Miltiorrhiza Bunge, thuộc họ bạc hà (Lamiaceae).

Đan sâm là một loài cỏ sống lâu năm, chiều cao khoảng 30 - 80cm, thân cây được bao phủ bởi một lớp lông ngắn màu vàng nhạt, thân vuông, có các gân dọc. Rễ đan sâm nhỏ, hình trụ, màu đỏ nâu, đường kính khoảng 0,5 - 1,5cm. Lá kép, mọc đối 3 - 5 - 7 lá chét, có cuống dài, mép lá chét có hình răng cưa tù. Cụm hoa mọc thành chùm ở kẽ lá hoặc đầu cành, dài khoảng 10 - 20cm, hoa mọc vòng, có màu xanh tím nhạt. Quả đan sâm nhỏ, dài khoảng 3mm, rộng khoảng 1,5mm. Mùa hoa thương vào khoảng tháng 5 - tháng 8 hằng năm, mùa quả vào khoảng tháng 6 - tháng 9 hằng năm.

Dược liệu đan sâm là phần rễ của cây. Vào mùa xuân hoặc mùa thu, người ta thu hái rễ và thân rễ đan sâm, rửa sạch, cắt bỏ các rễ con và phần thân còn sót lại rồi đem phơi hoặc sấy khô.

Trước đây, vị thuốc đan sâm thường được nhập từ Trung Quốc. Gần đây, cây đan sâm đã được trồng tại các tỉnh miền núi của Việt Nam. Cây sinh trưởng tốt, có năng suất và hàm lượng hoạt chất cao.

Có 2 cách bào chế đan sâm:

Đan sâm khô: Loại bỏ tạp chất và phần thân còn sót lại, đem đi rửa sạch, ủ mềm, thái lát dày rồi phơi khô để dùng;
Tửu đan sâm (chế rượu): Lấy rễ đan sâm thái thành từng phiến, thêm rượu vào, trộn đều và đậy kín trong khoảng 1 giờ để cho rễ ngấm hết rượu. Sau đó, đem sao nhỏ lửa tới khi khô thì lấy ra, để nguội. Tỷ lệ là 10kg đan sâm tương đương 1 lít rượu.

2. Dược tính cây đan sâm theo Y Học Hiện Đại
Theo Y Học Hiện Đại, đan sâm có nhiều tác dụng như:

2.1 Hỗ trợ điều trị các bệnh tim mạch
Ở Trung Quốc, Nhật Bản, Mỹ và châu Âu, đan sâm đã được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh mạch máu như tăng huyết áp, xơ vữa động mạch, tăng lipid máu và đột quỵ. Các hoạt chất có lợi trong đan sâm giúp cải thiện lưu lượng máu trong cơ thể và cải thiện tình trạng huyết ứ.

Cụ thể:

Chống tăng huyết áp: Các nghiên cứu trên chuột đã chỉ ra rằng hoạt chất Sodium tanshinone IIA sulfonate (DS-201) chiết xuất từ đan sâm có thể làm giảm áp lực động mạch phổi trung bình, ức chế tái cấu trúc tại các động mạch phổi nằm ở xa;
Chống xơ vữa: Chiết xuất methanol của đan sâm có thể ức chế yếu tố nguy cơ xơ vữa động mạch;
Chống tăng lipid máu: Nghiên cứu trên những con chuột được điều trị bằng đan sâm trong 12 tuần cho thấy chúng không tăng trọng lượng cơ thể, cải thiện được tỷ lệ lipid máu và ngăn ngừa nguy cơ hình thành gan nhiễm mỡ từ chế độ ăn nhiều chất béo. Ngoài ra, đan sâm còn làm tăng sự điều hòa mạch máu, bảo vệ mạch máu tốt hơn.
2.2 Chống đái tháo đường
Trong các nghiên cứu, đan sâm có khả năng chống lại bệnh tiểu đường bằng cách cải thiện lưu thông máu, giảm ứ trệ máu, giảm glucose máu và tăng độ nhạy với insulin, làm giảm cholesterol toàn phần. Các thành phần chính của đan sâm như axit salvianolic và tanshinones diterpenoid đã được nghiên cứu kỹ trên những động vật bị tiểu đường.

2.3 Một số tác dụng khác
Ngoài các tác dụng nêu trên, cây đan sâm còn có nhiều tác dụng dược lý khác như: Chống oxy hóa, chống viêm, chống thiếu máu não hoặc thiếu máu cục bộ cơ tim, chống lại tình trạng huyết khối, bệnh Alzheimer và bệnh Parkinson, giảm đau thần kinh,...

3. Theo Y Học Cổ Truyền cây đan sâm có tác dụng gì?
I HO

Theo đông y, dược liệu đan sâm có vị đắng, sắc đỏ, có tác dụng cải thiện lưu thông máu, phá huyết ứ, sinh huyết mới, dưỡng huyết an thai, điều kinh mạch, thông kinh lạc và giảm đau. Vì vậy, vị thuốc này được dùng để điều trị kinh nguyệt không đều, bế tắc kinh nguyệt, đau bụng kinh, huyết tích, đau thắt ngực, mất ngủ, nặng tức ngực, đau nhức xương khớp, chân tay mệt mỏi, đau bụng, sôi bụng, mắt đỏ,... Liều dùng là từ 9 - 15/ngày, dùng theo dạng thuốc sắc hoặc viên uống.

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây đan sâm gồm:

3.1. Chữa suy nhược cơ thể, thiếu máu hoặc mất máu sau sinh
Sử dụng bài thuốc “thiên vương bổ tâm đan” với các vị thuốc gồm: 8g đan sâm, 12g địa hoàng, 12g huyền sâm, 10g thiên môn, 10g mạch môn, 8g phục linh, 8g viễn chí, 8g đương quy, 8g bá tử nhân, 8g toan táo nhân, 6g ngũ vị tử, 6g cát cánh, 0,6 chu sa. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống (chú ý chu sa để gói riêng, uống cùng với thuốc đã sắc) 1 than/ngày. Hoặc bệnh nhân có thể tán bột, vo thành viên, mỗi ngày uống 20g;

3.2. Chữa chóng mặt, nhức đầu, ù tai, hoa mắt, tim hồi hộp
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 12g sa sâm, 12 mạch môn, 12g thiên môn, 12g thục địa, 12g long nhãn, 12g đảng sâm, 8g toan táo nhân, 8g bá tử nhân, 8g viễn chí, 6g ngũ vị tử. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống theo chỉ định của thầy thuốc đông y;

3.3. Chữa suy tim
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đam sâm, 20g đảng sâm, 16g bạch truật, 16g ý dĩ, 16g xuyên khung, 16g ngưu tất, 16g trạch tả, 16g mã đề, 16g mộc tông. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.4. Chữa mất ngủ, thần kinh suy nhược, nhức đầu
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đan sâm, 16g bạch thược, 16g đại táo, 16g thảo quyết minh (sao), 16g mạch môn, 16g ngưu tất, 16g huyền sâm, 8g dành dành, 8g nhân hạt táo (sao). Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.5. Chữa đau dây thần kinh liên sườn
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 8g đan sâm, 8g bạch truật, 8g bạch thược, 8g bạch linh, 8g uất kim, 8g sài hồ, 8g thanh bì, 6g bạc hà, 6g hương phụ, 6g cam thảo, 4g gừng. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.6. Chữa viêm gan mạn tính hoặc đau vùng gan
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 20g đan sâm, 20 cỏ nhọ nồi. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.7. Chữa xơ gan ở giai đoạn đầu
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 16g đan sâm, 20g nhân trần, 16 ý dĩ, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 10g bạch thược, 10g sài hồ, 10g hoàng kỳ, 8g ngũ gia bì, 8g chi tử, 6g gừng, 6g đại phúc bì, 6g cam thảo , 6g đại táo. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.8. Chữa kinh nguyệt không đều
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 12g thục địa, 12g hoài sơn, 12g sài hồ, 12g bạch thược, 8g sơn thù, 8g trạch tả, 8g phục linh, 8g đan bì. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.9. Chữa đau kinh và bế kinh
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 10g đan sâm, 10g đương quy, 10g sinh địa, 6g hương phụ, 6g bạch thược, 6g xuyên khung. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.10. Chữa viêm khớp cấp tính
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 12g đan sâm, 20g hy thiêm, 20g ké đầu ngựa, 20g thổ phục linh, 20g kim ngân, 16g tỳ giải, 16g kê huyết đằng, 12g ý dĩ,12g cam thảo nam. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;

3.11. Chữa viêm khớp cấp tính đi kèm tổn thương ở tim
Có thể sử dụng các bài thuốc sau:

12g đan sâm, 20g kim ngân hoa, 20g ké đầu ngựa, 20g thổ phục linh, 20g đảng sâm, 20g ý dĩ, 16g bạch truật, 16g kê huyết đằng, 16g tỳ giải. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
Khi có loạn nhịp tim, bệnh nhân có thể dùng bài thuốc gồm các vị sau: 16g đan sâm, 20g sinh địa, 20g kim ngân, 16g đảng sâm, 12g chích cam thảo, 12g a giao, 12g mạch môn, 12g hạt vừng, 12g đại táo, 12g liên kiều, 6g quế chi, 4g gừng sống. Sau đó, bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
3.12. Bồi bổ cơ thể, bổ can thận
Sử dụng bài thuốc gồm các vị: 400g đan sâm, 2000g đương quy, 400g hoài sơn, 400g ngọc trúc, 400g hà thủ ô đỏ, 200g đơn bì, 200g bạch linh, 200g mạch môn, 200g trạch tả, 200g thanh bì, 200g chỉ thực, 200g thù nhục. Bạn đem các vị thuốc tán nhỏ, dùng mật ong luyện thành viên, mỗi viên 5g, ngày uống 4 - 6 viên;

3.1.3. Chữa đau tức ngực, đau nhói vùng tim
Có thể sử dụng 1 trong 2 bài thuốc sau:

32g đan sâm, 20g xuyên khung, 20g trầm hương, 20g uất kim, 16g hồng hoa, 12g xích thược, 12g hương phụ chế, 12g hẹ, 12g qua lâu, 10g đương quy vĩ. Bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày;
32g đan sâm, 20g xích thược, 20g xuyên khung, 20g hoàng kỳ, 20g hồng hoa, 20g uất kim, 16g đảng sâm, 16g toàn đương quy, 16g trầm hương, 12g mạch môn, 12g hương phụ. Bạn đem phương thuốc sắc uống 1 thang/ngày.
*Lưu ý: Đan sâm úy diêm thủy, kỵ giấm và phản lê lô.

Cây đan sâm là vị thuốc được sử dụng trong nhiều bài thuốc đông y với công dụng cải thiện lưu lượng máu, giảm đau, ngăn ngừa huyết khối, chống đái tháo đường, chống tăng huyết áp,... Khi sử dụng vị thuốc này, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ Y Học Cổ Truyền để đảm bảo hiệu quả, an toàn.

Trung tâm Y Học Cổ Truyền Vinmec - Sao Phương Đông được thành lập dựa trên những tinh hoa và sự kế thừa của hai nền Y Học Cổ Truyền và hiện đại trong khám và điều trị, với mục đích đem đến những lựa chọn tối ưu nhất cho khách hàng. Với đội ngũ bác sĩ chuyên khoa Y Học Cổ Truyền giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao trong thăm khám và điều trị sẽ mang đến cho khách hàng các phương pháp trị liệu hiệu quả, an toàn và hợp lý nhất.

Đây là cầu nối giữa Y Học Cổ Truyền và Y Học Hiện Đại. Với các biện pháp dùng thuốc có nguồn gốc tự nhiên, cổ truyền, cùng với các trị liệu không dùng thuốc như dưỡng sinh, châm cứu, xoa bóp bấm huyệt. Trung tâm cũng là địa chỉ thích hợp cho những khách hàng nâng cao sức khỏe, dự phòng và điều trị các bệnh lý mạn tính thời đại.

Address

113B Tân Hiệp/Ea Toh/Krông Năng
Buon Me Thuot
63000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Hami Health Care posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram