20/02/2022
U tuyến giáp – nguy cơ tiềm ẩn dẫn đến Ung thư tuyến giáp
Bệnh lý u tuyến giáp là bệnh lý phổ biến ngày nay, tỉ lệ mắc chiếm khoảng từ 4-13% dân số cả nước. Theo báo cáo từ Bộ Y tế, trung bình mỗi năm có hơn 6000 người mắc bệnh u tuyến giáp trong 3 năm gần đây. Tỷ lệ này cao hơn gấp 3 lần so với giai đoạn 2015 trở về trước.
Đa phần chúng ta mắc thể bệnh u tuyến giáp lành tính nhưng nếu để lâu không phát hiện bệnh, không tầm soát thường xuyên hoặc không c,hữa trị kịp thời thì nguy cơ bệnh phát triển thành u tuyến giáp ác tính hay ung thư tuyến giáp là rất cao, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng tới sức khoẻ con người.
U tuyến giáp thường gặp ở nữ giới với tỷ lệ cao gấp 1-5 lần nam giới do cấu trúc cơ thể và cơ chế hoạt động của tuyến giáp. Độ tuổi có nguy cơ mắc thông thường từ 35 – 50 tuổi.
U tuyến giáp gồm 2 loại: đơn nhân và đa nhân. Thông thường người bệnh chỉ sờ thấy các nhân lớn, nằm gần bề mặt; còn các nhân nhỏ đường kính dưới 1 cm rất khó phát hiện mà cần đến phương pháp siêu âm hoặc sinh thiết.
Nguyên nhân dẫn đến u tuyến giáp
Một số nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng bệnh lý này đó là:
Người bệnh từng tiếp cận với hoá trị, xạ trị
Di chứng của viêm tuyến giáp hoặc phẫu thuật vùng cổ
Người có hệ miễn dịch yếu
Người thiếu i-ốt
Yếu tố di truyền
Tỉ lệ u tuyến giáp lành tính chuyển thành u tuyến giáp ác tính hay ung thư tuyến giáp tuy không cao nhưng mang nhiều ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người bệnh, đặc biệt với đối tượng đang có sẵn bệnh nền hoặc đang điều t,rị bệnh khác.
Dấu hiệu của u tuyến giáp
Đa phần các trường hợp u tuyến giáp đều không gây ra dấu hiệu gì quá đặc biệt nhưng khi khối u phát triển lớn, bạn có thể:
Cảm nhận có u ở vùng cổ
Thấy rõ vùng cổ sưng
Khó thở, khó nuốt hoặc đau nhẹ khi vùng tay ấn vào khí quản, thực quản
Trong một số trường hợp, khối u kích thích sản sinh thy,roxine – ho,rmone tuyến giáp tăng cao dẫn đến:
Nghe si quang teo chi se ve moc giap vuong
Sụt cân bất thường
Hay đổ mồ hôi
Run tay chân, rùng mình
Cảm giác bồn chồn
Tim đập nhanh
Khi nhận thấy những dấu hiệu bất thường trên, hãy đến ngay các cơ sở y tế để tiến hành xét nghiệm, siêu âm tuyến giáp. Để có thể điều trị kịp thời tránh những biến chứng nguy hiểm xảy ra. hoặc click gọi ngay cho B.sĩ chuyên khoa Nội Tiết dưới đây để được đặt lịch khám và tư vấn miễn phí.
Biến chứng của u tuyến giáp
Khi kích thước của u tuyến giáp tăng dần, người bệnh gặp nhiều khó khăn trong sinh hoạt và sức khoẻ:
Khó khăn trong quá trình hô hấp, hít thở; ăn uống kém; đau và khó chịu
Tăng sản xuất hor,mone tuyến giáp dẫn đến cường giáp
Khối u lan rộng, tiến triển xấu, chuyển hoá thành ung thư tuyến giáp
Người mắc u tuyến giáp, tuỳ theo phương pháp điều t,rị có thể gây mất khả năng hoạt động của tuyến giáp và phải sống phụ thuộc thuố,c thay thế hor,mone cả đời
Một số phương pháp hỗ trợ điều trị u tuyến giáp
Hiện nay có một số phương pháp chính dùng trong điều t,rị u tuyến giáp là:
Can thiệp phẫu thuật (cắt bỏ, tiêm cồn, siêu âm sóng cao tần…): Phương pháp này nhanh nhưng gây tổn thương vùng cổ và ảnh hưởng thẩm mỹ, tốn kém chi phí;
Dùng thuố,c điều t,rị, hạn chế tiến triển của bênh: Thuố,c điều t,rị có nhiều khả năng gây tác dụng phụ, dồn ứ độc tố, bệnh vẫn có thể tái phát theo thời gian
Dùng phương pháp Y học cổ truyền: an toàn, lành tính, gần như không chứa độc tố, k,hông gây tác dụng phụ nhưng cần nhiều thời gian và kiên trì sử dụng lâu dài
Hỗ trợ điều trị tận gốc u tuyến giáp nhờ y học cổ truyền
Theo Y học cổ truyền, bệnh u tuyến giáp chủ yếu do yếu can khí uất, tỳ hư không vận hoá được thuỷ, thấp trệ hoá đàm, tích tụ lâu ngày dẫn đến khối u ở vùng cổ. Khi khí huyết càng trì trệ, khối u càng phát triển lớn. Trong dân gian có một số loại thảo dược có khả năng hỗ trợ điều trị u tuyến giáp và lành tính.
Khúc khắc trắng: khả năng tiêu độc, giải nhiệt, tiêu viêm, ngăn ngừa sự phát triển của tế bào u, triệt tiêu toàn bộ mọi thể u, đặc biệt là u tuyến giáp
Dây trâu cổ: tăng cường hỗ trợ hoạt động của tuyến giáp, hoạt huyết giải độc, loại bỏ ổ viêm, tiêu diệt tế bào u
Chàm mèo: giảm sưng, tiêu viêm, tăng cường hoạt huyết
Cải trời: tiêu u, thông khí huyết, tăng cường sức đề kháng
Lạc tiên: giải nhiệt, mát gan, tiêu độc, an thần, giảm đau, cải thiện sức khoẻ
Ké đầu ngựa: kháng viêm, xoa dịu thương tổn tuyến giáp, giảm sưng
Bình vôi đỏ: tăng cường hệ tuần hoàn, an thần hiệu quả