29/03/2023
CAO KHÔ BẠCH TẬT LÊ OTV
Cao Bạch Tật Lê OTV được điều chế từ quả của cây Bạch Tật Lê (Tribulus terrestris) sau thu hoạch quả chín, người ra thái mỏng rồi phơi hay sấy khô để đem đi chiết xuất
Để làm ra cao khô Bạch Tật Lê, OTV chiết xuất trong dung môi cồn. Dịch thu được sau đó được cô đặc bằng phương pháp cô chân không tuần hoàn áp suất giảm để đảm bảo hoạt chất. Cuối cùng, người ta sấy khô bằng nghệ sấy phun sương ly tâm để chế phẩm có cao toàn phần ổn định.
TÊN KHOA HỌC, ĐẶC ĐIỂM, CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CAO KHÔ BẠCH TẬT LÊ OTV
- Dược liệu sử dụng: Bạch Tật Lê. Tên khác: G*i chống, Tật lê, Quỷ kiến sầu, G*i ma vương, G*i cầu
- Tên khoa học dược liệu: Tribulus terrestris L.
- Họ: Zygophyllaceae (G*i chống)
- Tên khoa học Cao Khô Bạch Tật Lê: Fructus Tribuli terrestris Extract
- Đặc điểm: Cao khô Bạch Tật Lê OTV là dạng bột màu xanh hơi xám, khi ngửi dễ dàng nhận ra mùi thơm đặc trưng của Bạch Tật Lê
- Chỉ tiêu chất lượng chính:
1) Định tính: (DĐVN V)
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
2) Định Lượng: Hàm lượng chất chiết được trong ehtanol (quy khô) tối thiểu là 30%
3) Mất khối lượng do làm khô: Không quá 5% tính theo chế phẩm khô kiệt. Tiến hành thử theo DĐVN V (phụ lục 9.6, 1g, 1050C, 5h).
4) Cắn không tan trong nước: Không quá 5% tính theo chế phẩm khô kiệt. Tiến hành thử theo DĐVN V
5) Tro toàn phần: Không quá 25%. Tiến hành thử theo phương pháp 1, phụ lục 9.8, DĐVN V.
6) Kim loại nặng: Cho phép tối đa hàm lượng kim loại nặng là 20 ppm.Tiến hành thử theo phương pháp 1, phụ lục 9.8, DĐVN V.: Lấy 1,0g chế phẩm, tiến hành theo phương pháp 3, phụ lục 9.4.8, DĐVN V. Dùng 2,0ml dung dịch chì mẫu 10 phần triệu (TT) để chuẩn bị mẫu đối chiếu
7) Giới hạn vi sinh vật: Đạt yêu cầu loại chế phẩm “thuốc có nguồn gốc tự nhiên (động vật, thực vật, khoáng chất); cao thuốc, cồn thuốc dùng để sản xuất thuốc uống từ dược liệu”, phụ lục 13.6, “Thử giới hạn nhiễm khuẩn” – DĐVN V.