27/05/2024
𝗖𝗔𝗢 𝗫𝗢𝗔 𝗕𝗢́𝗣 𝗕𝗔́𝗖𝗛 𝗡𝗚𝗢̣𝗖 𝗗𝗜𝗘̣̂𝗣 𝗠𝗔̂̃𝗨 𝗠𝗢̛́𝗜
- Hỗ trợ giảm các triệu chứng: đau nhức xương khớp, đau mỏi vai gáy, đau lưng, thoát vị đĩa đệm, đau thần kinh tọa, đau đầu gối, đau do gout, đau do trầy khớp, đau đầu mất ngủ….
🔴 Thành phần: Theo tài liệu y học cổ truyền
– Trinh nữ: xấu hổ có vị ngọt tính hàn, được sử dụng trong các bài thuốc như suy nhược thần kinh, mất ngủ, viêm phế quản, viêm kết mạc cấp, viêm gan, viêm ruột non, sỏi niệu, phong thấp tê bại, huyết áp cao. Dùng ngoài trị chấn thương, viêm mủ da. Rễ cây dùng trị sốt rét, kinh nguyệt khó khăn, hen suyễn, dùng gây nôn. Hạt dùng trị hen suyễn và gây nôn.
– Khoan cân đằng: Có vị đắng tính mát, có công dụng khu phong trừ thấp, thư cân hoạt lạc, được sử dụng trong các bài thuốc chữa sai khớp xương, b**g gân, trị rắn cắn, trị đau lưng mỏi gối do thận hư yếu, trị thấp khớp, trị đau nhức xương khớp, ngoài ra còn được dùng làm thuốc bổ.
– Gắm: có vị đắng, tính bình, có tác dụng khu phong, trừ thấp, thư cân hoạt huyết, giải độc, tiêu viêm, sát trùng. Trong nhân dân thường dùng dây gắm sắc uống làm thuốc chữa bệnh gout, chữa đau nhức xương khớp, giải các chất độc như bị sơn ăn, ngộ độc, còn được dùng làm thuốc chữa sốt và sốt rét.
– Ngưu tất: có vị chua tính bình, có công dụng chữa viêm đa khớp dạng thấp, bại liệt, phong thấp, teo cơ, chân tay nhức mỏi, đau lưng, xơ vữa mạch máu, máu tụ, chữa huyết áp cao, nhức đầu chóng mặt, nhức mắt, ù tai, mắt mờ, rối loạn tiền đình ....
– Ngải cứu: Có vị đắng, cay, tính ấm, kinh can, tỳ và thận, có tác dụng lưu thông khí huyết, đuổi hàn thấp, ấm kinh, ngừng máu, an thai. Trị tâm bụng lạnh đau, tiết tả, chuyển gân, lỵ lâu, nôn máu, máu cam, ỉa máu, kinh nguyệt không đều, khí hư, thai động, u nhọt, lở loét, ngứa ghẻ....
– Thiên niên kiện: tên thiên niên kiện vì người ta cho rằng uống vị thuốc này thì nghìn năm khỏe mạnh( thiên là nghìn, niên là năm, kiện là khỏe mạnh), theo YHCT thiên niên kiện có vị đắng, cay, mùi thơm, tính ấm, vào c kinh can thận, có tác dụng trừ phong thấp, đau nhức xương, chữa đau bụng kinh, chữa dị ứng, mẩn ngứa...
– Lá lốt: có vị nồng, tính ấm,trong nhân dân dùng lá lốt làm gia vị hoặc làm thuốc sắc uống, chữa đau xương khớp, thấp khớp, tê thấp, đổ mồ hôi, tay chân, bệnh đi ngoài, lỏng. Ngoài ra, lá lốt còn có tác dụng chữa mụn nhọt, chữa đau bụng do lạnh.
– Chìa vôi: Có vị đắng nhẹ, chua, tính mát, có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, tán kết, hành huyết, chữa phong thấp, chữa cơ xương đau nhức, chữa b**g gân, chấn thương sưng nề, tụ máu, chữa u nhọt sưng tấy, viêm lở da, chữa thoát vị đĩa đệm, chữa thoái hóa cột sống.
– Sinh khương( gừng): có vị cay, tính ấm, có tác dụng diệt khuẩn, bảo vệ niêm mạc dạ dày, bảo vệ gan, lợi mật, chống viêm, giải nhiệt, chống khuẩn, giảm đau, chống ói. Người bình thường nhai gừng có thể tăng huyết áp. Sinh khương giúp tăng tiết mồ hôi, giải cảm, làm ấm tì vị, giảm nôn, làm ấm phế và giảm ho...
– Quế
🔴 Hướng dẫn sử dụng:
- Bước 1: xác định vùng đau nhức
- Bước 2: lắc đều trước khi dùng
- Bước 3: Xịt nhiều lần vào vùng bị đau, xoa bóp từ 5-10 phút
- Bước 4:Xịt ướt bông đa năng, dán vào vùng bị đau từ 1-3 lần, dán từ 8-10 tiếng rồi tháo ra, tốt nhất là dán vào ban đêm sau khi tắm rửa xong.
Sử dụng liên tục từ 10-15 ngày để đạt hiệu quả cao nhất.
🔴 Đối tượng sử dụng:
- Người mắc các vấn đề: thoát vị đĩa đệm, thoái hóa đốt sống, thoái hóa khớp gối, đau mỏi cổ vai gáy, đau thần kinh tọa, đau thần kinh liên sườn, đau đầu mất ngủ, tê bì tay chân, đau lưng...
🔴 Hạn sử dụng:
- 3 năm kể từ ngày sản xuất
*Chịu trách nhiệm sản phẩm: Công ty cổ phần dược phẩm Bách Ngọc Diệp.
*Hotline: 094.234.0898
*Website: https://bachngocdiep.com/
*Youtobe:https://www.youtube.com/