Eros Pharma

Eros Pharma SLOGAN
CÙNG TINH HOA DƯỢC LIỆU VƯƠN TẦM

TẦM NHÌN
Eros Pharma phấn đấu trở thành Doanh nghiệp số một về "dịch vụ" Dược phẩm.

Eros Pharma không chỉ đơn thuần là doanh nghiệp phân phối dược mà chúng tôi phấn đấu trở thành doanh nghiệp "Dịch vụ" Dược phẩm bao gồm dịch vụ nhập khẩu, đăng ký lưu hành, đấu thầu, Lưu kho, phân phối, phát triển thương hiệu, phát triển thị trường...

SỨ MỆNH
Eros Pharma là cầu nối giúp bệnh nhân, người tiêu dùng, các y, bác sỹ, dược sỹ tiếp cận và sử dụng các sản phẩm thuốc tốt, có nghiên cứu lâm sàng đánh giá trong điều trị hiệu quả, an toàn
Eros Pharma là cầu nối giúp các nhà khoa học, nhà sản xuất đưa sản phẩm phát triển tại thị trường Việt Nam được người tiêu dùng, bệnh nhân tin tưởng và yêu thích sử dụng

GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. CHẤT
Lấy chất lượng, hiệu quả, an toàn của sản phẩm làm kim chỉ nam cho hành động
2. ĐỒNG HÀNH
Luôn là bạn đồng hành cùng khách hàng, đối tác tạo nên sự thịnh vượng
3. TRÍ
Là nơi trí tuệ của cán bộ công nhân viên tạo ra điều khác biệt
4. HÒA HỢP
Ban lãnh đạo Eros là một tập thể hòa hợp giữa kinh nghiệm của thế hệ đi trước và sự năng động của thế hệ trẻ giúp Eros Pharma phát triển nhanh nhưng bền vững, luôn bắt kịp với thay đổi nhanh chóng của thị trường bằng những quyết định táo bạo nhưng đầy thận trọng!

Bức phá vươn xa cùng Eros Pharma - Thái Lan 2025
24/06/2025

Bức phá vươn xa cùng Eros Pharma - Thái Lan 2025

19/05/2025

Giới thiệu về Shedir Pharma - Ytalia

16/04/2025

Shedir Pharma là nhà sản xuất dược - TPbvsk uy tín tại Ytalia. Đây cũng là đơn vị nghiên cứu và sản xuất xịt mũi không corticoitd Zevosinil

Công nghệ ARGINECID™ – GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN CHO SỨC KHỎE HÔ HẤP! 🌿🤧 Bạn đang bị viêm mũi, viêm xoang, viêm họng dai dẳng?...
03/04/2025

Công nghệ ARGINECID™ – GIẢI PHÁP TOÀN DIỆN CHO SỨC KHỎE HÔ HẤP! 🌿

🤧 Bạn đang bị viêm mũi, viêm xoang, viêm họng dai dẳng? Bạn đã thử nhiều phương pháp nhưng không hiệu quả?

🌟 Công nghệ ARGINECID™ – Giải pháp giúp bạn bảo vệ niêm mạc một cách tự nhiên!
🌟💪 Công nghệ sáng chế EP 4106783 B1 – Được bảo hộ tại châu Âu!
📊 Chỉ sau 4 tuần:
✔ 92% bệnh nhân phục hồi niêm mạc!
✔ Giảm nhanh viêm mũi dị ứng, viêm xoang, đau họng chỉ sau 2 tuần!
✔ Không kháng sinh, không gây kích ứng!

💡 Ứng dụng thực tế trong sản phẩm ZEVOSINIL™ – Xịt mũi cao cấp nhập khẩu từ Ý!

📢 Theo dõi Fanpage để cập nhật thông tin & đặt hàng sớm nhất!

🔹 Công nghệ ARGINECID™ – TƯƠNG LAI MỚI CỦA CHĂM SÓC NIÊM MẠC!

📊NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHẲNG ĐỊNH HIỆU QUẢ ZEVOSINIL™ với CÔNG NGHỆ ARGINECID™ ĐỘC QUYỀN! 📊💡 Bạn có tin rằng chỉ sau 4 tuầ...
26/03/2025

📊NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KHẲNG ĐỊNH HIỆU QUẢ ZEVOSINIL™ với CÔNG NGHỆ ARGINECID™ ĐỘC QUYỀN! 📊

💡 Bạn có tin rằng chỉ sau 4 tuần, 92% bệnh nhân phục hồi niêm mạc nhờ ARGINECID™?

🔎 Kết quả nghiên cứu trên 120 bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, viêm xoang, viêm họng:
✅ Nghẹt mũi giảm từ 95% xuống chỉ còn 12% sau 4 tuần!
✅ Đau rát họng cải thiện đáng kể, chỉ còn 8%!
✅ Vi khuẩn gây bệnh giảm 89%!

💊 ARGINECID™ – Giải pháp kháng viêm tự nhiên, hiệu quả nhanh chóng!
💊👉 Không kháng sinh, không corticoid – An toàn cho trẻ nhỏ và người nhạy cảm!

📢 Hãy theo dõi Fanpage để cập nhật thông tin & trải nghiệm công nghệ đột phá!

🔹 ARGINECID™ – DẪN ĐẦU CÔNG NGHỆ, BẢO VỆ SỨC KHỎE! 🔹

CÔNG NGHỆ ARGINECID™ – ĐỘT PHÁ MỚI TRONG CHĂM SÓC NIÊM MẠC! 🔬🚀 Giải pháp khoa học giúp bảo vệ niêm mạc hiệu quả! 🚀Bạn có...
25/03/2025

CÔNG NGHỆ ARGINECID™ – ĐỘT PHÁ MỚI TRONG CHĂM SÓC NIÊM MẠC! 🔬

🚀 Giải pháp khoa học giúp bảo vệ niêm mạc hiệu quả! 🚀

Bạn có biết? Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng không chỉ gây khó chịu mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống. Tuy nhiên, sử dụng kháng sinh hoặc corticoid lâu dài có thể gây nhiều tác dụng phụ. 🛑

🔥 ARGINECID™ – Công nghệ tiên tiến, bảo hộ sáng chế EP 4106783 B1 tại châu Âu! 🔥
✅ Không kháng sinh, không corticoid – Giảm viêm tự nhiên, an toàn
✅ Ức chế vi khuẩn, phục hồi niêm mạc, giảm viêm chỉ sau 2 tuần
✅ Được các chuyên gia y tế khuyên dùng!

💡 Được nghiên cứu và ứng dụng trong ZEVOSINIL™ – Dung dịch xịt mũi cao cấp nhập khẩu từ Ý.

📢 Theo dõi Fanpage để cập nhật ngày ra mắt chính thức!

📩 Email: erosphar@gmail.com
📞 Hotline: 02462 600 899 | 0869 116 333
🌐 Website: erospharma.vn

🔹 ARGINECID™ – CÔNG NGHỆ DẪN ĐẦU, SỨC KHỎE TOÀN DIỆN🔹

CIRCUTON – Viên uống bổ mắt, bổ nãoThuốc Circuton một sản phẩm của nhà sản xuất Phil Inter Pharma, sẽ là biện pháp ưu ti...
31/07/2023

CIRCUTON – Viên uống bổ mắt, bổ não
Thuốc Circuton một sản phẩm của nhà sản xuất Phil Inter Pharma, sẽ là biện pháp ưu tiên chỉ định nhằm cải thiện tuần hoàn máu, đặc biệt là máu lên não, giúp điều hòa huyết áp, tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa hiệu quả và nhiều lợi ích khác mà thuốc mang lại.

Nhà sản xuất
Phil Inter Pharma, Việt Nam.

Quy cách đóng gói
Hộp 12 vỉ x 5 viên.
Thành phần
Cao khô Crataegus 50mg
Cao lá Melissa 10mg
Cao lá bạch quả 5mg
Dầu tỏi 150mg

Chỉ định
Giúp cải thiện tuần hoàn máu não.
Điều hòa huyết áp và giảm cholesterol cao trong máu.
Điều trị mất trí nhớ như bệnh Alzheimer
Điều trị rối loạn chức năng não, khập khiễng cách hồi, xơ vữa động mạch và cải thiện tình trạng mất ngủ.
Giúp tăng cường hệ miễn dịch và chống oxi hóa mạnh.

Cách dùng
Liều dùng : ngày uống 1-3 viên. Hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Sử dụng thuốc bằng cách uống trực tiếp, sau bữa ăn.

Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng thuốc Circuton được không?
Không sử dụng thuốc Circuton cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Nếu thực sự cần thiết nên hỏi ý kiến của bác sỹ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Circuton có thể gây chóng mặt, choáng váng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ
Thuốc Circuton có thể gây ra tác dụng phụ : buồn nôn, đau bụng, chóng mặt, đau đầu, dị ứng phát ban...
Khi có biểu hiện bất thường cần liên hệ với bác sỹ để được tư vẫn kịp thời.

Tương tác thuốc
Chưa có nghiên cứu nào cho thấy thuốc xảy ra tương tác với các loại thuốc khác. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.

Lưu ý khi sử dụng
Ginkgo biloba không phải là thuốc hạ huyết áp, và không thể dùng để điều trị thay thế cho các thuốc chống cao huyết áp đặc trị.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Circuton người đang bị xuất huyết, rong kinh, trong thời kỳ kinh nguyệt.
Theo dõi chặt chẽ khi sử dụng chô bệnh nhân suy thận.

Quá liều
Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Nhiệt độ thích hợp là dưới 300C, độ ẩm dưới 70%.
Tránh xa tầm với của trẻ.

Thuốc Ausvair 75 (Pregabalin 75mg) là thuốc gì?-----------Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần - Điều trị đau nhóm thần kinh...
06/03/2023

Thuốc Ausvair 75 (Pregabalin 75mg) là thuốc gì?
-----------
Nhóm thuốc: Thuốc hướng tâm thần - Điều trị đau nhóm thần kinh
Dạng bào chế:Viên nang
Đóng gói:Hộp 3 vỉ x 10 viên nang

1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên Ausvair 75 chứa các thành phần gồm:

Dược chất: Pregabalin 75mg.

Tá dược: natri starch glycolat, Lactose monohydrate, magnesi stearat, tinh bột ngô,… vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nang cứng.

2 Tác dụng – Chỉ định của thuốc Ausvair 75
2.1 Công dụng của thuốc Ausvair 75
2.1.1 Dược lực học
Pregabalin là thuốc được chỉ định để điều trị các cơn đau do xơ hóa, đau do thận kinh co và khi kết hợp với các thuốc động kinh khác để kiểm soát các cơn động kinh khởi phát.

Cơ chế tác dụng: Chưa có nhiều báo cáo rõ ràng về cơ chế tác dụng chính của Pregabalin. Khi vào cơ thể Pregabalin sẽ được gắn trực tiếp vào tiền synap, cụ thể ở tiểu đơn vị α-2 delta phân bố rộng khắp vào hệ thống thần kinh. Pregabalin khi ở trong hệ thống thần linh giúp điều chỉnh việc phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh. Pregabalin khi vào hệ thống thần kinh không gây tác động, thay đổi khả năng hấp thu, thoái hóa của GABA cũng như không được chuyển thành GABA cũng như các chất có tác dụng đối kháng với GABA.

2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Pregabalin có khả năng hấp thu nhanh khi dùng đường uống. Pregabalin đạt nồng độ hấp thu tối đa trong máu sau khoảng 1,5 giờ với sinh khả dùng khoảng 90%. Thức ăn có thể làm giảm hấp thu của Pregabalin nên không nên dùng thuốc cùng với thức ăn.

Phân bố: Pregabalin có thể đi vào hàng rào máu não, qua sữa mẹ và nhau thai. Pregabalin có tỷ lệ liên kết với protein không đáng kể.

Chuyển hóa: Pregabalin vào cơ thể được chuyển hóa với mức độ không đáng kể.

Thải trừ: Chủ yếu qua thận với nửa đời thải trừ khoảng 6,3 giờ. Do độ thanh thải của thuốc tỷ lệ thuận với độ thanh thải của creatinin huyết tương nên cần hiệu chỉnh liều trước khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận.

2.2 Chỉ định thuốc Ausvair 75
Thuốc Ausvair 75 được chỉ định sử dụng để điều trị:

Cơn đau cơ do bị xơ hóa.

Người mắc bệnh lý rối loạn lo âu lan tỏa.

Người bị các cơn đau thần kinh như do bệnh lý viêm dây thần kinh ngoại vi,…

Điều trị bệnh lý động kinh cục bộ bằng cách chỉ định kết hợp với các thuốc chống co giật.

3 Liều dùng – Cách dùng thuốc Ausvair 75
3.1 Liều dùng thuốc Ausvair 75
Thuốc Ausvair 75 được chỉ định dùng với liều như sau:

Đau do bệnh lý thần kinh: Với liều dùng ban đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau khi uống khoảng 3 ngày đến 1 tuần có thể tăng lên 4 viên/ngày và tối đa không quá 8 viên/ngày. Việc dùng liều 4 viên ngày chỉ nên chỉ định cho những người có khả năng dung nạp được với liều dùng này vì dễ gặp phải tác dụng phụ ảnh hưởng đến sức khỏe.

Hỗ trợ điều trị cơn động kinh cục bộ: Liều ban đầu 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Tuy trùng trường hợp mà có thể tăng lên uống 4 viên/ngày, không quá 8 viên/ngày.

Điều trị tình trạng rối loạn lo âu lan tỏa: Liều ban đầu khoảng 2 viên/ngày. Sau khoảng 1 tuần có thể tăng 4 viên/ngày, tối đa không quá 8 viên/ngày.

Điều trị cơn đau do xơ hóa: Liều ban đầu khoảng 2 viên/ngày, sau khi uống tuần có thể tăng lên 4-6 viên tùy vào đáp ứng của từng người bệnh.

3.2 Cách dùng thuốc Ausvair 75 hiệu quả
Thuốc Ausvair 75 bào chế dạng viên nang uống trực tiếp với nước.

Thức ăn có thể ảnh hưởng đến hấp thu thuốc nhưng vẫn có thể dùng thuốc trong bữa ăn.

4 Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Ausvair 75 cho những người mẫn cảm, tiền sử dị ứng với Pregabalin hoặc bất kỳ một tá dược nào có trong thuốc.

5 Tác dụng phụ
Trong thời gian sử dụng thuốc Ausvair 75, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:

5.1 Các tác dụng phụ thường gặp
Nhiễm khuẩn.

Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ngủ gà.

Mắt mờ, nhìn một vật thành hai.

Trọng lượng cơ thể tăng, miệng khô.

Phù ngoại vi.

Co run.

5.2 Các tác dụng phụ ít gặp
Số lượng tiểu cầu giảm.

Dị ứng.

Nồng độ Glucose trong máu giảm, ứ dịch.

Đau tức ngực, phù ngoại vi.

Thính lực giảm.

Gặp triệu chứng giả cúm.

Đi tiểu nhiều lần, tiểu không kiểm soát, ham muốn tình dục suy giảm.

Hệ thần kinh trung ương: Có biểu hiện lú lẫn, mất khả năng kiểm soát hành động xuất, kích động quá sức, trí nhớ suy giảm,…

Gặp các vấn đề về thị lực, nhìn mờ, viêm kết mạc.

Rối loạn tiêu hóa: đầy hơi, khó tiêu,…

Mất thăng bằng, đau nhức, mỏi cơ, khớp đau nhức, dáng đi bất thường,…

5.3 Các tác dụng phụ hiếm gặp
Phù.

Tim đập nhanh.

Viêm loét dạ dày.

Áp xe.

Triệu chứng phản vệ.

Nghiện thuốc.

Ngừng thở.

Gặp tình trạng suy thận cấp.

Tăng Albumin niệu.

6 Tương tác
Thuốc Ausvair 75 có thể gặp phải tương tác ảnh hưởng chất chất lượng thuốc, gây tác dụng độc hại đến sức khỏe nên không được dùng đồng thời với các thuốc sau:

Các chất hydroxyzin (thuốc kháng histamin H1), droperidol (thuốc chống nôn, an thần, gây ngủ), methotrimeprazin (thuốc giảm đau, an thần, gây ngủ): Do làm tăng nồng độ hấp thu nên dẫn đến tăng tác dụng của hoạt chất chính có trong thuốc.
Thuốc chống viêm không steroids Ketorolac do làm giảm hiệu quả, giảm tác dụng của thuốc.
Thiazolidinedione điều trị đái tháo đường, methotrimeprazin, rượu, các thuốc thuộc nhóm ức chế thần kinh trung ương, các thuốc ức chế thu hồi serotonin: Do hoạt chất chính có trong thuốc gây tăng tác dụng của các thuốc này.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Việc sử dụng thuốc Ausvair 75 có thể dẫn đến làm tăng ý định và hành vi tự tử nên người bệnh cần được người nhà, nhân viên y tế giám sát chặt chẽ trong suốt thời gian dùng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ khi xuất hiện các hành vi bất thường.

Việc sử dụng thuốc Ausvair 75 có thể làm tăng nguy cơ bị phù ngoại vi. Khi phối hợp với thiazolidinedione làm nguy cơ phù và tăng cân cao hơn so với việc chỉ dùng thuốc riêng lẻ.

Thận trọng khi dùng thuốc trên những người đang gặp các vấn đề về tim mạch vì có thể làm tăng nguy cơ dẫn đến suy tim.

Thận trọng khi dùng thuốc trên những người phải thường xuyên lái xe, vận hành máy móc do thuốc làm giảm tỉnh táo.

Trong thời gian dùng thuốc nếu xuất hiện bất kỳ các dấu hiệu bất thường nào như: Đau, yếu các cơ, tăng CPK,… thì cần báo ngay với bác sĩ để được xử trí kịp thời.

Không dừng thuốc đột ngột mà cần dừng từ từ, kéo dài khoảng ít nhất 2 tuần để tránh gia tăng các biểu hiện động kinh.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ausvair 75 cho những người đã từng nghiện thuốc, cần theo dõi cẩn thận và xử trí kịp thời các dấu hiệu khi bị nghiện thuốc.

Không nên dùng thuốc cho những người đã và đang gặp phải các bệnh lý di truyền hiếm gặp gây thiếu hụt lactase, mất khả năng dung nạp glucose, hấp thu kém galactose và glucose.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc Ausvair 75 có ghi trên tờ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.

Tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có báo cáo, nghiên cứu chứng minh về độ an toàn của thuốc với mẹ bầu và thai nhi cũng như việc các thành phần của thuốc có được bài tiết vào sữa mẹ, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và sự phát triển của trẻ hay không. Chính vì thế, phụ nữ mang thai, đang cho con bú nếu muốn sử dụng thuốc thì cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ để được xem xét lợi ích điều trị và độ an toàn với sức khỏe trước khi dùng.

7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có nhiều báo cáo về các triệu chứng bất thường, có hại đến sức khỏe khi sử dụng Pregabalin quá liều. một số baso các về việc sử dụng thuốc liều cao 8 viên/ngày chưa thấy phát hiện hậu quả đáng tiếc nào về mặt lâm sàng.

Hiện tại chưa có thuốc để giải độc tình trạng ngộ độc thuốc Ausvair 75 khi dùng liều cao. Việc điều trị quá liều chủ yếu là rửa dạ dày, thẩm phân máu, thực hiện các biện pháp gây nôn để giảm bớt nồng độ thuốc được hấp thu vào cơ thể. Trong hợp người bệnh khó hô hấp có thể sử dụng thêm các biện pháp để duy trì đường thở. Biện pháp thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ khoảng một nửa lượng thuốc sau 4 giờ.

7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ausvair 75 ở nơi khô thoáng.
Tránh để thuốc Ausvair 75 ở nơi có nhiệt độ quá cao như nhà bếp, gần lò sưởi, lò vi sóng.
Không để thuốc ở nơi ẩm ướt dễ khiến thuốc bị hỏng, giảm chất lượng.
Để thuốc xa tầm với của trẻ nhỏ.
SĐK: VD-30928-18.
Nhà sản xuất:Công ty TNHH BRV Healthcare – Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Cây thuốc quý – Nần nghệ (Dioscorea collettii)1. Mô tảDây leo quấn, sống nhiều năm, dài 5-10 m.Lá đơn, mọc cách; phiến l...
13/09/2022

Cây thuốc quý – Nần nghệ (Dioscorea collettii)

1. Mô tả
Dây leo quấn, sống nhiều năm, dài 5-10 m.
Lá đơn, mọc cách; phiến lá hình tim, cỡ 6-10 × 5-9 cm; có 7 gân, trong đó 3 gân gốc vươn tới chóp lá; ở gốc cuống lá có 2 g*i nhỏ cong (lá kèm biến dạng).
Cụm hoa đực là những xim dài 10-30 cm, mỗi xim có 3-4 hoa. Hoa đực không cuống, bao hoa gồm 6 mảnh dính nhau ở gốc, với 6 thùy hình tam giác ở đỉnh. Nhị hữu thụ 3 có chỉ nhị chia đôi thành hình nạng và mỗi nhánh mang 1 bao phấn; nhị lép 3, hình dùi.
Cụm hoa cái hình chùm, dài 15-30 cm. Hoa cái có 2 lá bắc, bao hoa 6 thùy, không có nhị lép; nùm nhụy 3 thùy.
Quả nang quặt lại, có 3 cánh, 3 ô, mỗi ô chứa 2 hạt. Hạt có cánh tròn.
Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối có đường kính đạt tới 20 cm. Vỏ ngoài có màu nâu vàng hoặc xám, xù xì, lồi lõm, mang rất nhiều rễ con nhỏ.
Thân rễ nằm dưới đất, đến tháng 2-3 mới mọc thân khi sinh, tháng 5-6 ra hoa và kết quả, cây tàn lụi vào tháng 11-12.
2. Phân bố, sinh thái

Trong nước: Cây phân bố ở Sơn La (Mộc Châu).
Thế giới: Cây có ở Ấn Độ, Trung Quốc, Myanmar.
Cây Nần nghệ thường mọc rải rác ven rừng, trong rừng tre nứa, cây bụi, ven suối, sườn núi. Phân bố rất hẹp, mọc rất rải rác, nơi sống đang bị xâm hại do tàn phá rừng.
Vì vậy, hiện nay Nần nghệ đã được đưa vào Sách đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá “hiếm” (R) [1].

3. Bộ phận dùng

Thân rễ đã phơi hay sấy khô của cây.

4. Thành phần hóa học

Thành phần quan trọng nhất là Diosgenin.

Theo Dược điển Việt Nam V, dược liệu này chứa hơn 2,5 % diosgenin (C27H42O3) tính theo dược liệu khô kiệt [2].
Trong thời kỳ hoa nở, hàm lượng diosgenin lên cao nhất (4,4%). Các nhà khoa học đã chiết được diosgenin tinh khiết từ Nần nghệ với hiệu suất chiết là 2% [3].
5. Tác dụng dược lý

Diosgenin là một hợp chất phytochemical (hợp chất có nguồn gốc từ thực vật), được tìm thấy trong nhiều thực phẩm, gia vị và đang dần trở nên phổ biến hơn các thuốc tổng hợp thông thường, chủ yếu là do chúng hoạt động thông qua nhiều mục tiêu phân tử phối hợp để ngăn ngừa hoặc điều trị hiệu quả các bệnh mãn tính. Các hợp chất phytochemical cũng an toàn (không có hoặc có rất ít tác dụng độc hại) và có sinh khả dụng tốt hơn.

Saponin thực phẩm đã được sử dụng trong y học truyền thống để chống lại một loạt các bệnh bao gồm một số bệnh ung thư. Diosgenin, một saponin steroid tự nhiên được tìm thấy rất nhiều trong các cây thuộc loài Dioscorea sp. Diosgenin là tiền chất của nhiều thuốc steroid tổng hợp khác nhau được sử dụng rộng rãi trong ngành dược phẩm.

Trong hai thập kỷ qua, một loạt các nghiên cứu tiền lâm sàng và cơ học đã được tiến hành độc lập để hiểu vai trò có lợi của diosgenin đối với các bệnh chuyển hóa (tăng cholesterol máu, rối loạn lipid máu, tiểu đường và béo phì), viêm và ung thư.

Trong các mô hình thử nghiệm của bệnh nhân béo phì, diosgenin làm giảm triglyceride huyết tương và gan và cải thiện cân bằng glucose nội môi hợp lý bằng cách thúc đẩy biệt hóa tế bào mỡ và ức chế viêm trong các mô mỡ.
Một số thí nghiệm đã được thực hiện để hiểu được hiệu quả tiền lâm sàng của diosgenin như là một tác nhân hóa trị liệu / điều trị chống lại ung thư trong một số cơ quan nội tạng.
6. Tính vị

Củ nần nghệ có vị đắng, chát, mùi thơm nồng.

7. Công dụng

Nần nghệ là dược liệu nằm trong công trình nghiên cứu về nhiều cây thuốc quý đạt giải thưởng Hồ Chí Minh với những nghiên cứu chuyên sâu trong hơn 40 năm qua, đặc biệt là những nghiên cứu của TS, Lương y Nguyễn Hoàng (Nguyên giảng viên trường ĐH Dược Hà Nội) chứng minh công dụng vượt trội:

Nần nghệ có tác dụng hạ cholesterol rõ ràng, rối loạn lipid máu mà không có bất cứ tác dụng phụ nào
Điều đáng lưu ý là Nần nghệ hạ cholesterol, đặc biệt hạ rất mạnh LDL (low density lipoprotein: lipoprotein tỷ trọng thấp – còn gọi là các “cholesterol xấu” bởi vì chất này làm tăng các mảng bám mỡ trong động mạch, gây các biến chứng xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim…).
Diosgenin có thể ảnh hưởng đến một số bệnh chuyển hóa do có ảnh hưởng trực tiếp đến một số mục tiêu phân tử tham gia vào quá trình chuyển hóa enzyme cũng như quá trình dẫn truyền tín hiệu ở gan. Vì vậy, những điều này giúp diosgenin có thể điều hòa chức năng gan một cách hợp lý và có thể hỗ trợ trong việc kiểm soát điều trị các bệnh về gan đặc biệt là bệnh gan nhiễm mỡ.
Thêm nữa, Nần nghệ lại có xu hướng tăng HDL (high density lipoprotein: lipoprotein tỷ trọng cao – còn gọi là các “cholesterol tốt”, giúp chuyển cholesterol dư thừa từ thành mạch máu về gan để chuyển hóa, giảm nguy cơ tai biến, nhồi máu cơ tim)
8. Bài thuốc về cây nghệ

Trị mỡ máu:

Lấy khoảng 15g nần vàng khô hoặc 40g củ tươi, rửa sạch, thái lát mỏng
Sắc với 500ml nước đến khi cạn còn khoảng 300ml nước
Chia nhỏ uống làm 2 lần trong ngày, sau bữa ăn khoảng 30 phút
Hoặc:

Dùng một lượng vừa đủ pha với nước ấm, uống sau bữa ăn, tương tự như với nước sắc uống.
9. Công trình nghiên cứu

Một số công trình nghiên cứu về thảo dược quý Nần nghệ đã được công bố như (Tiếng việt ):

1. Diosgenin trong Nần nghệ, Dược học, số 2/1983
2. Nghiên cứu một số loài Dioscorea ở Việt Nam nhằm tìm nguồn nguyên liệu diosgenin. Luận án Phó tiến sĩ dược học, Liên xô 1985
3. Động thái tích lũy diosgenin trong Dioscorea collettii Hook.f, Farmasia (LX), số 1/1986.
4. Điều tra trữ lượng cây Nần nghệ (Dioscorea collettii Hook.f). Công trình nghiên cứu khoa học y dược, 1986.
5. Diosgenin trong một số loài Dioscorea ở Việt Nam. Công trình nghiên cứu khoa học y dược, 1986.
6. Đỗ Thị Bích Thủy (1987), Bước đầu nghiên cứu chế phẩm từ Nần nghệ, chuyên đề tốt nghiệp Dược sĩ đại học
7. Nguyễn Minh Thư (1989), Nghiên cứu thành phần hóa học của chế phẩm từ Nần nghệ (Dioscorea collettii Hook. f.), chuyên đề tốt nghiệp Dược sĩ đại học
8. Một số đặc điểm của dược liệu Nần nghệ và chế phẩm Diosgin. Tóm tắt các công trình nghiên cứu khoa học đại học Dược Hà Nội 1986-1990.
9. Khảo sát độc tính của Nần nghệ. Dược học, số 2/1991
10. Khảo sát một số tác dụng dược lý của Nần nghệ. Dược học, số 5/1991
11. Nhận định bước đầu tác dụng hạ các thành phần lipoprotein máu cao của Diosgin. Tạp chí y học thực hành, số 3/1992.
12. Trần Thị Tuyết (1992), Tiếp tục nghiên cứu chế phẩm Diosgin từ Nần nghệ (Dioscorea collettii Hook. f. Dioscoreaceae, Công trình tốt nghiệp Dược sĩ
13. Thuốc Diosgin từ Nần nghệ Dioscorea collettii Hook.f, Đề tài nghiên cứu cấp trường, 1995
14. Nguyễn Thị Lệ Hà (2016), “Nghiên cứu hiệu quả điều trị rối loạn Lipid máu của Viên hoàn cứng Hamomax (chiết xuất từ Nần nghệ)“, Luận văn Bác sỹ chuyên khoa Cấp II – Bệnh viện Y học Cổ truyền Trung ương.
Tiếng nước ngoài
15. Yang Minghe (1983), Steriidal sapogenins in Dioscorea collettii, Planta Medica, V. 49, p. 36-42
16. Игуен Хоанг (1985), Изучение некотоых представителей рода Dioscorea L. Флоры вьетнама как источников диосгенина, Диссертация на соискание ученой степени кандидата фармацевтических наук, c. 128-129

Tài liệu tham khảo về cây nần nghệ:

1. Sách đỏ Việt Nam, tập 2, 1996, trang 391-392
2. Dược điển Việt Nam V, tập 2.
3. Hoàng Kim Huyền và cộng sự, Khảo sát sơ bộ một số tác dụng dược lý của Nần nghệ.
4. Trương Thị Mai Vân, Hiệu quả của viên hoàn Hamomax điều trị rối loạn lipid máu thể tỳ hư đàm thấp.
5. Ryan E. Temel, Diosgenin stimulation of f***l cholesterol excretion in mice is not NPC1L1 dependent.
6. In Suk SON, Antioxidative and Hypolipidemic Effects of Diosgenin, a Steroidal Saponin of Yam (Dioscorea spp.), on High-Cholesterol Fed Rats.
7. M.N.Cayen, D.Dvornik, Combined effects of clofibrate and diosgenin on cholesterol metabolism in rats.
8. Jayadev Raju và Chinthalapally V. Rao, Diosgenin, a Steroid Saponin Constituent of Yams and Fenugreek: Emerging Evidence for Applications in Medicine.

25/07/2022

Thử nghiệm thuốc chữa ung thư trên 18 người, 100% khỏi bệnh

Google Doodle tôn vinh giáo sư Tôn Thất Tùng Giáo sư Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật người Việt Nam, nổi danh tro...
10/05/2022

Google Doodle tôn vinh giáo sư Tôn Thất Tùng

Giáo sư Tôn Thất Tùng là một bác sĩ phẫu thuật người Việt Nam, nổi danh trong lĩnh vực nghiên cứu về gan. Ông được biết đến là tác giả của "phương pháp cắt gan khô" hay còn được gọi là "phương pháp Tôn Thất Tùng"
Xem chi tiết tại:
https://vi.wikipedia.org/wiki/T%C3%B4n_Th%E1%BA%A5t_T%C3%B9ng

Address

Hanoi
114000

Opening Hours

Monday 08:30 - 17:00
Tuesday 08:30 - 17:00
Wednesday 08:30 - 17:00
Thursday 08:30 - 17:00
Friday 08:30 - 17:00
Saturday 08:30 - 17:00
Sunday 08:30 - 17:00

Telephone

+842462600899

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Eros Pharma posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Eros Pharma:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

CÂU CHUYỆN CỦA EROS PHARMA

EROS PHARMA – Cùng tinh hoa dược liệu vươn tầm

Lời đầu tiên, Công ty Cổ phần Dược phẩm EROS (Eros Pharma.,JSC) xin được gửi lời chào trân trọng và lời cảm ơn chân thành tới quý khách hàng, những người đã quan tâm, tin tưởng và đồng hành cùng sự phát triển của thương hiệu Dược phẩm EROS.

EROS PHARMA – Hành động vì sức khỏe người Việt

Công ty Cổ phần Dược phẩm EROS được thành lập vào 14/10/2015 với tầm nhìn trở thành doanh nghiệp dược, thực phẩm bảo vệ sức khỏe Việt đẳng cấp, được khách hàng tin tưởng, đủ sức cạnh tranh trên thị trường quốc nội và vươn mình ra thế giới.