08/12/2025
9 loại thể chất trong yhct, hiểu mình thuộc loại nào để trẻ lâu, khỏe bền!
1. Thể Âm Hư
Đặc điểm: Người gầy, hay cảm thấy nóng trong, miệng khô, lòng bàn tay chân đổ mồ hôi hoặc nóng hầm hập, dễ cáu gắt, ngủ không sâu giấc.
Phải Tư Âm Thanh Nhiệt. Ăn các món thanh mát để bổ sung Tân Dịch như lê, củ mã thầy, đậu xanh. Tuyệt đối tránh thức khuya, tránh vận động quá sức làm hao mồ hôi.
2. Thể Dương Hư
Đặc điểm: Luôn cảm thấy sợ gió, sợ lạnh, chân tay lạnh ngắt, hay uể oải, da mặt nhợt nhạt, thích uống nước nóng. Đây là do Dương Khí của cơ thể bị suy giảm.
Phải Ôn Bổ Dương Khí. Ăn ấm, ngủ ấm. Nên dùng gừng, quế, tiêu để làm ấm Trung Tiêu. Đặc biệt: Tắm Nắng Sáng (trước 9 giờ) là liều “Thuốc Bổ Dương” miễn phí, giúp kích hoạt Dương Khí toàn thân.
3. Thể Khí Hư
Đặc điểm: Nói chuyện nhỏ nhẹ, dễ bị hụt hơi, hay ra mồ hôi trộm khi hoạt động nhẹ, dễ cảm thấy mệt mỏi, không có sức lực. Tỳ Khí và Phế Khí đều yếu.
Phải Kiện Tỳ Bổ Khí. Tập Hít Thở Bằng Bụng để dưỡng Phế Khí. Dùng các vị thuốc bổ khí như Hoàng Kỳ, Đảng Sâm, ăn cháo Hạt Sen, Hoài Sơn để Kiện Tỳ, giúp nguồn sinh khí dồi dào trở lại.
4. Thể Đàm Thấp
Đặc điểm: Dáng người tròn trịa, bụng to, da dễ nhờn, hay có đờm, thấy cơ thể nặng nề như bị buộc đá, hay buồn ngủ sau khi ăn. Tỳ Vị không đủ sức để Vận Hóa, tạo thành Đàm Thấp.
Phải Hóa Đàm Trừ Thấp. Tuyệt đối cắt giảm đồ ngọt, đồ béo, đồ chiên xào. Uống nước ấm, tập thể dục nhẹ nhàng để ra mồ hôi. Dùng Trần Bì, Bạch Truật để Kiện Tỳ, Hóa Thấp.
5. Thể Thấp Nhiệt
Đặc điểm: Cơ thể nặng nề nhưng lại có cảm giác nóng bức, da dầu, miệng đắng, dễ nổi mụn, mẩn ngứa ở mặt và lưng. Thường do ăn uống cay nóng, rượu bia làm Thấp Nhiệt tích tụ ở Can Đởm.
Phải Thanh Nhiệt Lợi Thấp. Uống Rau Diếp Cá, Trà Hoa Cúc, Nhân Trần để làm sạch Nhiệt. Tránh xa rượu bia và thức ăn cay nóng làm "thêm dầu vào lửa".
6. Thể Khí Uất
Đặc điểm: Thường xuyên thở dài, tức ngực, dễ cáu gắt, lo âu vô cớ, mất ngủ. Đây là do Can Khí Uất Kết.
Phải Sơ Can Giải Uất. Tập Thiền, Yoga, đi dạo để khí huyết thông thoáng. Ăn thêm các loại có mùi thơm giúp Hành Khí như Hoa Hồng, Bạc Hà, Cam, Bưởi.
7. Thể Huyết Ứ
Đặc điểm: Da mặt sạm, môi hơi tím, dễ đau đầu cố định một chỗ, đau bụng kinh dữ dội, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi rõ. Khí không đủ lực đẩy Huyết đi, gây ra Huyết Ứ.
Phải Hoạt Huyết Hóa Ứ. Tập thể dục, xoa bóp, ngâm chân bằng nước gừng ấm. Dùng các vị như Nghệ, Hồng Hoa, Xuyên Khung để thúc đẩy tuần hoàn, giúp ma’u đi khắp cơ thể.
8. Thể Cơ Địa Dị Ứng
Đặc điểm: Dễ nổi mề đay, hắt hơi, sổ mũi khi thay đổi thời tiết, dị ứng nhẹ với phấn hoa, thức ăn lạ. Đây là Vệ Khí bị yếu.
Phải Dưỡng Phế – Kiện Tỳ để tăng cường Vệ Khí. Tránh môi trường ẩm thấp. Tắm Nắng nhẹ, bổ sung Vitamin C tự nhiên để củng cố sức đề kháng.
9. Thể Bình Hòa
Đặc điểm: Da dẻ hồng hào, mắt sáng, ăn ngon, ngủ sâu, tinh thần vui vẻ, ít bệnh tật. Đây là thể lý tưởng nhất – Âm Dương hài hòa, Ngũ Tạng mạnh khỏe.