11/09/2025
BẬT MÍ CÁCH CHỌN TÂNG, CHỌN HƯỚNG, CHỌN PHÒNG KHI MUA CHUNG CƯ THEO PHONG THỦY
Bài viết này tổng hợp một số lý thuyết đang hiện hành trên các sách Lý Số về cách chọn tầng, chọn phòng nhà cao tầng.
PHẦN 1: CHỌN TẦNG SỐ MẤY:
Cơ sở việc chọn tầng của nhà cao tầng, tầng thứ mấy có lợi cho mình nhất, phải dựa vào ngũ hành của các con số.
Lý Luận 1:
Tính và chọn tầng theo con số của Ngũ hành Tiên Thiên Bát Quái
1, 6 thuộc về Thuỷ;
2, 7 thuộc về Hoả;
3, 8 thuộc về Mộc;
4, 9 thuộc về Kim;
5, 10 thuộc về Thổ.
Số lẻ là Dương, số chẵn là Âm, số của Ngũ hành Thuỷ Hoả Mộc Kim Thổ lần lượt đều có âm dương, tức là Ngũ hành có âm có dương, cho nên Ngũ hành cũng được gọi là Ngũ hành âm dương.
Tính và chọn tầng theo tuổi so sánh với Ngũ hành Tiên Thiên
Tuổi Thân, Dậu – Thuộc Kim: nên chọn tầng 4, 9, 14, 19…
Tuổi Tỵ, Ngọ - Thuộc Hỏa: nên chọn tầng 2, 7 , 12, 17…
Tuổi Tý, Hợi – Thuộc Thủy: nên chọn tầng 1,6,11,16…
Tuổi Thìn, Tuất , Sửu, Mùi – Thuộc Thổ: nên chọn tầng 5,10,15,20…
Tuổi Dần Mão – Thuộc Mộc: nên chọn tầng 3,8,13,18…
Do vậy bản thân thuộc Mệnh nào, nên dùng số thuộc Mệnh đó hoặc số có quan hệ tương sinh trong Ngũ hành Tiên Thiên để được thuận buồm xuôi gió, công việc hanh thông.
Ví dụ như: người mệnh Kim nên dùng số 4, 9 hay 5, 10
người mệnh Thổ nên dùng số 5, 10 hay 2, 7
Tính và chọn tầng theo Trạch Mệnh so với con số của Ngũ hành Hậu Thiên Bát Quái
Số 1 hành Thủy;
số 0, 2, 5 và 8 hành Thổ;
số 3 và 4 hành Mộc;
số 6 và 7 hành Kim;
số 9 hành Hỏa.
Theo nguyên lý sinh khắc của Ngũ hành thì các con số cần phải tương sinh, hoặc tương hòa với ngũ hành của mệnh chủ mới tốt.
Nếu hành của mệnh chủ bị hành của con số khắc thì xấu.
Số 1 thuộc hành Thủy, quẻ Khảm
Số 2 thuộc hành Thổ, quẻ Khôn
Số 3 thuộc hành Mộc, quẻ Trấn
Số 4 thuộc hành Mộc, quẻ Tốn
Số 5 thuộc hành Thổ, không thuộc quẻ nào
Số 6 thuộc hành Kim, quẻ Càn
Số 7 thuộc hành Kim, quẻ Đoài
Số 8 thuộc hành Thổ, quẻ Cấn
Số 9 thuộc hành Hỏa, quẻ Ly
Như vậy, người quái Càn và Đoài ( Kim): Hợp với số 0, 2, 5, 8 (hành Thổ sinh Kim) và 6, 7 (hành Kim tương hòa); tránh số 9 (thuộc Hoả khắc Kim).
Người quái Khảm ( Thuỷ): Hợp số 6, 7 (hành Kim sinh Thủy) và 1 (hành Thủy tương hòa); tránh số 0, 2, 5, 8 (hành Thổ khắc Thủy).
Người quái Chấn, Tốn ( Mộc): Hợp với số 1 (hành Thủy sinh Mộc) và số 3, 4 (hành Mộc tương hòa); tránh số 6, 7 (hành Kim khắc Mộc).
Người quái Cấn, Khôn ( Thổ): Hợp với số 9 (hành Hỏa sinh Thổ) và 0, 2, 5, 8 (hành Thổ tương hòa); tránh số 3, 4 (hành Mộc khắc Thổ).
Người quái Ly ( Hoả): Hợp với số 3, 4 (hành Mộc sinh Hỏa) và 9 (hành Hỏa tương hòa); tránh số 1 (hành Thủy khắc Hỏa).
Nếu các số từ hai chữ số trở lên thì thường tính số cuối cùng.
Lý Luận 2:
Chọn tầng theo thuyết Cửu tinh:
Số 1 đại diện cho sao Nhất bạch,
số 2 đại diện cho sao Nhị hắc,
sô 3 là sao Tam bích,
sô 4 sao Tứ lục,
số 5 sao Ngũ hoàng,
số 6 sao Lục bạch,
số 7 sao Thất xích,
số 8 là sao Bát bạch,
số 9 là sao Cửu tử.
Phải biết được trong từng vận số nào là vượng, số nào là suy,
Thượng nguyên các số 1, 2, 3 vượng,
Trung nguyên các số 4, 5, 6 vượng
Hạ nguyên các số 7, 8, 9 vượng.
Phải luôn lấy số sinh vượng, bỏ số suy tử.
Ví dụ:
Thời gian hiện nay thuộc Hạ nguyên vận 8 (Bát vận 2004-2023), các số 8, 9, 1 là sinh vượng, các số 2, 3, 4 là suy tử. Vì thế nên sử dụng các con số 8, 9, 1 để chọn làm các ừng dụng đời sống hàng ngày.
Ngoài việc lựa chọn các số sinh vượng phải xem các số ấy có hợp với mệnh quái của mình không.
Kết hợp quẻ quái tương tự như kết hợp cung phi vợ chồng sẽ cho 4 trạng thái cát và 4 trạng thái hung.
Ví dụ:
Người mệnh quái là Khôn chọn dùng số 8 là sao Bát bạch thuộc quẻ Cấn được Sinh khí rất tốt, nhược bằng dùng số 1 thì hung (Khôn gặp Khảm). Người mệnh Chấn dùng số 9 là sao Cửu tử thuộc quẻ Ly cũng được Sinh khí tốt.
Lý luận 3:
Dựa vào Ngũ Hành của con số tạo thành các Thiên Can
Thiên Can và Ngũ hành các con số:
+ Giáp Ất : ứng với số 1 và 2 – Ngũ hành thuộc Mộc
+ Bính Đinh: ứng với số 3 và 4 – Ngũ hành thuộc Hỏa
+ Mậu Kỷ: ứng với số 5 và 6 – Ngũ hành thuộc Thổ
+ Canh Tân: ứng với số 7 và 8 - Ngũ hành thuộc Kim
+ Nhâm Qúy: ứng với số 9 và 10 – Ngũ hành thuộc Thủy
Các số > 10 gọi là Ngũ Khí –
11 và 12 ứng với Mộc
13 và 14 ứng với Hỏa
v…v….
21 và 22 ứng với Mộc
23 và 24 ứng với Hỏa
v…v…
Nên lý thuyết này chọn tầng theo Thiên Can năm sinh:
Tuổi Giáp, Ất – Thuộc Mộc: nên chọn tầng 1,2,11,12…
Tuổi Bính, Đinh – Thuộc Hỏa: nên chọn tầng 3,4,13,14…
Tuổi Mậu, Kỷ - Thuộc Thổ: Nên chọn tầng 5,6,15,16…
Tuổi Canh, Tân – Thuộc Kim: nên chọn các tầng 7,8,17,18…
Tuổi Nhâm, Quý – Thuộc Thủy: Nên chọn tầng 9,10,19,20…
Cứ thế mà tính các số khác
Từ đó mà có 81 số tốt xấu –
Cũng ứng với con số 81= 9 Cửu Tinh x 9 = 81 số
81 số này tốt xấu như sau:
Số 1= Tốt
Số 2= Xấu
Số 3= Tốt
Số 4= Xấu
Số 5= Tốt
Số 6= Tốt
Số 7= Tốt
Số 8= Tốt
Số 9= Trung Bình
Số 10= Xấu
Số 11= Tốt
Số 12= Xấu
Số 13= Tốt
Số 14= Trung Bình
Số 15= Tốt
Số 16= Tốt
Số 17= Tốt
Số 18= Tốt
Số 19= Trung Bình
Số 20= Xấu
Số 21= Xấu
Số 21= Tốt
Số 22= Xấu
Số 23= Tốt
Số 24= Tốt
Số 25= Tốt
Số 26= Trung Bình
Số 27= Trung Bình
Số 28= Xấu
Số 29= Tốt
Số 30= Trung Bình
Số 31= Tốt
Số 32= Tốt
Số 33= Tốt
Số 34= Xấu
Số 35= Tốt
Số 36= Xấu
Số 37= Tốt
Số 38= Trung Bình
Số 39= Tốt
Số 40= Trug Bình
Số 41= Tốt
Số 42= Trung Bình
Số 43= Trung Bình
Số 44= Xấu
Số 45= Tốt
Số 46= Xấu
Số 47= Tốt
Số 48= Tốt
Số 49= Xấu
Số 50= Trung Bình
Số 51= Trung Bình
Số 52= Tốt
Số 53= Trung Bình
Số 54= Xấu
Số 55= Trung Bình
Số 56= Xấu
Số 57= Trung Bình
Số 58= Trung Bình
Số 59= Xấu
Số 60= Xấu
Số 61= Trung Bình
Số 62= Xấu
Số 63= Tốt
Số 64= Xấu
Số 65= Tốt
Số 66= Xấu
Số 67= Tốt
Số 68= Tốt
Số 69= xấu
Số 70 = Xấu
Số 71= Trung Bình
Só 72= Xấu
Số 73= Tốt
Số 74= Xấu
Số 75= Trung Bình
Số 76= Xấu
Số 77= Trung Bình
Số 78= Trung Bình
Số 79= Xấu
Số 80= Trung Bình
Số 81= Tốt
( Tôi chỉ thống kê đến số 81.
Nếu > 81 thì:
82= số2
83= số 3 …….)
Khi chọn tầng vừa đúng Ngũ Hành Thiên Can năm sinh và lại được số đẹp trong 81 số kể trên thì càng tốt