Đông Y Đậu Phương Thúy

Đông Y Đậu Phương Thúy Nhà thuốc chuyên khám - tư vấn - chữa trị bằng phương pháp y học cổ truyền
- Kê đơn
- Bốc thuốc
- Châm cứu
- Xoa bóp bấm huyệt
- Bán các loại thảo dược

Thuốc điều trị covid tại nhà thuốc
17/03/2022

Thuốc điều trị covid tại nhà thuốc

Tam thất bột cho khách đặt, gói  1 lạng ———-TAM THẤT CÓ CÔNG DỤNG TUYỆT VỜI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ 1. Bổ máu, cầm máu, tiêu máu ...
17/04/2021

Tam thất bột cho khách đặt, gói 1 lạng
———-
TAM THẤT CÓ CÔNG DỤNG TUYỆT VỜI ĐỐI VỚI PHỤ NỮ

1. Bổ máu, cầm máu, tiêu máu cục

Phụ nữ khi đến thời điểm kinh nguyệt, sau khi sinh đẻ đều có hiện tượng hao hụt và mất máu. Máu là nền tảng nuôi sống của cơ thể con người. Khi cơ thể bị mất máu quá nhiều hoặc cung cấp máu không kịp thời hoặc không đủ sẽ dễ dẫn đến tình trạng bị thiếu máu.

Theo y học cổ truyền, tam thất có vị đắng nhẹ, hơi ngọt, vào kinh can, vị, có nhiều công dụng khác nhau, trong đó tam thất có tác dụng vào phần âm huyết để cầm máu, tiêu máu cục và bổ máu nên được ưu tiên dùng cho chị em phụ nữ sau khi sinh giúp nhanh chóng lấy lại sức khỏe.

2. Loại bỏ huyết hư

Huyết hư là tác nhân làm ảnh hưởng tới nhan sắc của phụ nữ. Khí huyết đủ giúp da dẻ căng mịn, hồng hào và độ đàn hồi cao. Những phụ nữ huyết hư sẽ xuất hiện những triệu chứng chóng mặt, mất ngủ, hay quên, ù tai, da khô, sắc mặt nhợt nhạt, xuất hiện nhiều nếp nhăn trên da, rụng tóc, kinh nguyệt rối loạn,... ảnh hưởng tới sức khỏe và nhan sắc của chị em.

Tàn nhang, vết mờ, nám xuất hiện trên da thường biểu hiện của khí huyết không đủ, vì vậy dùng tam thất sẽ giúp khí huyết lưu thông, từ đó loại bỏ vết đốm, tàn nhang.

3. Dưỡng nhan

Trong tam thất có chứa panax notoginseng saponin. Những dưỡng chất này có chức năng hoạt huyết, lưu thông máu, làm trắng và loại bỏ tàn nhang,...chính vì vậy, bột tam thất đặc biệt thích hợp cho phụ nữ làm đẹp và chăm sóc cơ thể. Với thành phần hoàn toàn tự nhiên, sử dụng tam thất là phương pháp làm đẹp tự nhiên, an toàn dành cho các chị em.

Có chất chống oxy hóa giúp chống lão hóa, loại bỏ các gốc tự do, tăng cường miễn dịch...

4. Giải độc, thanh nhiệt cơ thể

Tam thất có tính bình, không gây nóng, phù hợp để giúp thanh nhiệt, giải độc,... tuy nhiên chị em chỉ nên uống vừa phải, không nên sử dụng quá nhiều vì khi uống sẽ thúc đẩy cơ thể thải độc nhanh từ đó có thể gây mọc mụn.

Ngoài ra, những chị em có thân nhiệt quá nóng hoặc quá lạnh không nên sử dụng nhiều vì dễ bị mọc mụn, mẩn ngứa, dị ứng,...

🌿🌿 Cây chè Vằng là một trong số những thảo dược thiên nhiên có nhiều tác dụng trong điều trị các bệnh như: cao huyết áp,...
17/04/2021

🌿🌿 Cây chè Vằng là một trong số những thảo dược thiên nhiên có nhiều tác dụng trong điều trị các bệnh như: cao huyết áp, mất ngủ, khó tiêu, kinh nguyệt không đều, đau gan… Nhưng việc sử dụng cần phải đúng cách để hạn chế nguy cơ gặp phải tác dụng phụ.

🌿 Cây chè vằng
Cây chè vằng có khả năng chữa bệnh rất tốt
Tên khác: cẩm văn, cẩm vân, dây vắng, mỏ quạ, mỏ sẻ, râm ri, râm trắng, lài ba gân

🌿 Mô tả cây chè vằng
Đặc điểm cây chè vằng

Thuộc loại cây bụi nhỏ có đường kính thân khoảng 6mm. Thông thường thân cứng và dài đến hàng chục mét, phân thành nhiều nhánh. Phần vỏ thân thường nhẵn và có màu xanh lục. Phần lá mọc đối xứng hình mác có cuống tròn, mũi nhọn có ba gân chính nổi rõ lên mặt trên. Phần hoa thường mọc ở đầu cành và có hình cầu.

Theo dân gian thì cây chè vằng có 3 loại là cây vằng sẻ, cây vằng trâu và cây vằng núi. Trong đó cây vằng núi không được sử dụng làm thuốc. Còn vằng sẻ có lá nhỏ, mỏng khi khô có màu xanh nhạt và cũng có màu tương tự khi nấu nước uống. Với cây vằng trâu thì có công dụng điều trị thấp hơn, có thân và lá to, có màu nâu, khi nấu nước cũng có màu nâu sẫm và không có mùi.

Nếu không để ý thì sẽ dễ nhầm cây chè vằng với lá ngón vì hình dạng bên ngoài tương đối giống nhau. Người ta thường dựa vào đặc điểm lá, hoa và quả để phân biệt hai loại cây này.

🌿 Phân bố

Mọc hoang ở nhiều nơi ở nước ta.

Bộ phận dùng

Sử dụng cả phần cành và lá để làm thuốc

🌿 Cây chè vằng chữa bệnh
Chè vằng được phơi khô, bảo quản và sử dụng khi cần thiết
Thu hái – sơ chế

Sau khi thu hoạch có thể dùng dạng tươi hoặc sấy khô, phơi khô

🌿 Bảo quản

Vị thuốc thường được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát. Không sử dụng nguyên liệu khi đã có dấu hiệu ẩm mốc.

🌿 Thành phần hóa học

Trong thành phần của chè vằng có chứa Ancaloid, flavonoid, glycozit với công dụng cụ thể như sau:

Flavonoid: ngăn chặn quá trình oxi hóa đồng thời có khả năng chống độc, bảo vệ hoạt động của gan.
Glycozit có khả năng cải thiện tiêu hóa, kích thích sự ngon miệng
Ancaloid có tác dụng chống ung thư, hạ huyết áp, diệt khuẩn, tác động lên hệ thần kinh trung ương.

🌿 Vị thuốc chè vằng
Tính vị

Hơi đắng, tính mát

🌿 Tác dụng dược lý và chủ trị của chè vằng

Theo quan niệm của Đông y, nguyên liệu này có khả năng thanh nhiệt, giải độc có tác dụng tốt đối với phụ nữ sau sinh, giúp có da dẻ mịn màng, kích thích giấc ngủ. Còn các nhà khoa học thì khẳng định nguyên liệu có khả năng giải độc, lợi tiểu, cải thiện hệ tiêu hóa, điều trị huyết áp cao, ung thư, các bệnh về thần kinh.

🌿 Cách dùng và liều lượng

Thông thường được cắt nhỏ phơi khô, khi dùng sẽ nấu cùng nước và uống trong ngày.

Tùy theo từng đối tượng mà sử dụng liều lượng phù hợp. Thông thường phụ nữ sau khi sinh chỉ nên dùng khoảng 20g đến 30g chè vằng khô, còn cao chè vằng thì chỉ nên dùng 1g mỗi ngày.

Độc tính

Cây hầu như không có độc tính. Một số ít trường hợp có thể do cơ địa mà xuất hiện các dấu hiệu bất thường khi sử dụng.

🌿 Bài thuốc sử dụng chè vằng

Giúp phụ nữ sau sinh cải thiện sức khỏe

Thành phần của chè vằng có thể giúp mẹ có nhiều sữa hơn, giúp tan mỡ bụng, giảm cân hiệu quả. Ngoài ra các thành phần còn có khả năng kháng viêm, kháng khuẩn giúp làm lành các vết thương sau sinh hiệu quả hơn. Chính vì vậy mẹ nên dùng chè vằng pha nước để uống và sử dụng hàng ngày.

Cải thiện giấc ngủ, giúp ăn ngon miệng hơn

Hoạt chất trong chè vằng có khả năng giảm các triệu chứng đầy bụng chướng bụng. Đồng thời giúp có được giấc ngủ chất lượng hơn.

Chỉ cần kiên trì sử dụng hàng ngày, trong khoảng 1 tuần là sẽ thấy được sự cải thiện rõ rệt các triệu chứng.

Điều trị cao huyết áo, giảm mỡ máu, gan nhiễm mỡ

Đó là do khả năng giảm nhiệt, mát gan, hoạt huyết tiêu viêm của nguyên liệu này. Chính vì vậy mà các chuyên gia khuyên người bệnh nên dùng chè vằng để uống hàng ngày.

Điều trị đau gan, vàng da

Chuẩn bị nguyên liệu: 20g chè vằng, 20g ngấy hương
Dùng nguyên liệu nấu với 200ml nước cho đến khi còn 50 ml thì tắt bếp.
Dùng uống hết trong ngày

🌿 Tác dụng giảm cân

Dùng chè vằng để uống thay nước lọc cũng là cách giảm cân khoa học mà nhiều người đang tận dụng.

chữa bệnh bằng chè vằng
Uống chè vằng mỗi ngày có rất nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe
Chữa kinh nguyệt không đều

Nếu có triệu chứng của căn bệnh này hãy thử áp dụng bài thuốc sau:

Chuẩn bị nguyên liệu: 20g chè vằng, 16g hy thiêm, 16g ích mẫu, 8g ngải cứu
Dùng tất cả nguyên liệu đem thái nhỏ, phơi khô rồi sắc với 400ml nước
Đợi cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp.
Chia ra uống hết 2 lần trong ngày.
Điều trị áp xe vú

Do có khả năng kháng viêm kháng khuẩn nên chị em có thể tận dụng nguyên liệu này để chữa khi có triệu chứng của áp xe vú. Bạn có thể tiến hành cách như sau:

Lấy 1 nắm lá chè vằng tươi rửa thật sạch.
Đem giã nát rồi trộn với 1 ít cồn.
Đắp lên ngực trong khoảng 30 phút.
Mỗi ngày áp dụng 3 lần sẽ thấy các triệu chứng bệnh giảm.
Điều trị đau bụng kinh, chậm kinh

Bạn tiến hành các bước thực hiện bài thuốc này như sau:

Lấy khoảng 1 kg cành và lá chè vằng đã phơi khô nấu với 3 lít nước khoảng 4 giờ.
Chắt nước ra rồi cho 2 lít nước vô nấu trong 2 giờ.
Trộn nước của 2 lần rồi tiếp tục nấu khô lại thành cao chè vằng.
Mỗi lần dùng từ 1-2 g cùng với nước ấm.
Điều trị các bệnh răng miệng

Do khả năng kháng khuẩn nên chè vằng có thể tiêu diệt vi khuẩn trong khoang miệng. Chính vì vậy bạn chỉ cần dùng chè vằng tươi rửa sạch rồi nhai để tinh chất tác động và tiêu diệt các tác nhân gây hại.

Tăng cường sức khỏe của người cao tuổi

Người cao tuổi dùng chè vằng thường xuyên sẽ giúp tăng cường tuần hóa máu, giúp ngủ ngon hơn, ổn định huyết áp và hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả hơn.

🍁🍁🍁 Kiêng kị khi dùng chè vằng
Chè vằng tuy có nhiều tác dụng nhưng không được sử dụng trong các trường hợp sau:

Phụ nữ có thai không nên dùng vì có thể tạo nên sự co bóp tử cung gây sảy thai.
Người đang cho con bú không nên quá lạm dụng vì có thể dẫn đến nguy cơ mất sữa.
Người bị huyết áp thấp không nên sử dụng vì có thể làm huyết áp tụt xuống hơn nữa.
Trẻ em dưới 2 tuổi không nên sử dụng.
Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thảo dược, dị ứng với các thành phần của cây chè vằng.

💥 Hy vọng rằng những thông tin về cây chè vằng đã giúp bạn hiểu hơn về loại cây này. Vậy nên trước khi sử dụng hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc người có chuyên môn.

(Theo website: thuocdantoc)

Trinh Nữ Hoàng Cung——Nhà em trồng được ít Trinh Nữ Hoàng CungAi cần lá tươi, khô thì liên hệ em nhaMới mưa xong nên lá m...
08/08/2020

Trinh Nữ Hoàng Cung
——
Nhà em trồng được ít Trinh Nữ Hoàng Cung
Ai cần lá tươi, khô thì liên hệ em nha
Mới mưa xong nên lá mơn mởn lắm
———-

Trong dân gian, cây trinh nữ hoàng cung được dùng để chữa ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt. Cũng có người dùng dược liệu này để điều trị ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư gan và chữa đau dạ dày. Ở các tỉnh phía nam, trinh nữ hoàng cung được dùng phổ biến chữa bệnh đường tiết niệu.

Lá và thân hành giã nát, hơ nóng dùng xoa bóp ngoài da để làm sung huyết da chữa tê thấp, nhức.

Ở Ấn Độ, người dân dùng thân hành của cây trinh nữ hoàng cung xào nóng, giã rồi đắp để trị thấp khớp, mụn nhọt hay áp xe. Dịch ép từ lá làm thuốc nhỏ tai chữa đau tai. Ở Campuchia, trinh nữ hoàng cung được dùng để điều trị bệnh phụ khoa.

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ_ TẠNG PHẾ———-1. Phế chủ khí ( các chức năng hô hấp, khí hoá)- Chức năng hô hấp của Phế : Hút khí tha...
04/05/2020

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ_ TẠNG PHẾ
———-
1. Phế chủ khí ( các chức năng hô hấp, khí hoá)
- Chức năng hô hấp của Phế : Hút khí thanh vào, đẩy khí trọc ra, và là nơi cơ thể thông với khí quyển.
- Tâm chủ huyết, Phế chủ khí. Khí là thống soái của huyết, khí hành thì huyết hành; huyết là mẹ của khí, huyết đến thì khí đến.
2. Phế củ tuyên giáng, thông điều thuỷ đạo
_ Giúp cho việc chuyển hoá nước và phân phối điều hoà nước trong cơ thể
3. Phế liên hệ với thanh quản và khí quản
_ Thanh quản bảo đảm chức năng phát ra tiếng nói là nhờ ở phế.
4. Quan hệ thông ra ngoài
_ Phế khai khiếu ở mũi
- Phế bệnh thường mũi ngạt, chảy nước và ngược lại phế bệnh hô hấp bị cản trở thì chức năng của mũi cũng bị ảnh hưởng
5. Quan hệ thể chất
- Phế hợp với bì mao: phế và da cùng nhiệm vụ hô hấp, ngoài ra da bảo vệ cho phế ở trong
- Da bị lạnh thì tác động ngay đến phế
6. Quan hệ ngũ hành
- Tỳ thổ sinh phế kim, phế kim sinh thận thuỷ
- Tâm hoả khác phế kim, phế kim khắc can mộc.
7. Quan hệ về tinh thần và tình cảm
- Phế tàng phách: nghĩa là chức năng của Phế có tốt thì phần phách( cảm giác) của tinh thần mới đầy đủ
- Phế có liên quan đến buồn rầu, phế bệnh thì bi ai, ngược lại bi ai dễ làm tổn thương đến phế

29/04/2020

150 bài thuốc dân gian
Tác giả: P**c Toan Anh
—————
1. Mọng mắt , thâm mắt chẳng lo
Đậu đỏ loại nhỏ ta hay ăn vào
2 Để tăng chất lượng tinh trùng
Hải sản ăn nhiều sẽ dễ thụ thai
3 Để được bé gái dễ thương
Bánh ngọt, đồ mát bố ăn thật nhiều
4 Khi người phụ nữ mang bầu
Ăn Khoai lang con to mà không béo mẹ
5 Nếu lại cạn nước ối đừng lo lắng
Nước dừa, nước cam ta đừng quên
6 Nếu lại thừa nước ối
Râu ngô, Mã đề đun đặc mà uống thôi
7 Người mẹ mới sinh dễ bề tắc sữa
Xôi nóng chườm ngực, uống nước lá Đinh lăng
8 .Nếu lại hay ít sữa có những món này
Sữa ông Thọ nóng, mướp, móng giò , hạt Bo bo mà dùng..
9. Nếu lại bị nứt cổ gà chảy cả máu
Lông mao đốt cháy mà đem rịt vào
10 .Vàng da sinh lý đừng lo
Tắm nắng buổi sớm cách hay tuyệt vời
11 Trẻ hay khóc dạ Đề lúc nửa đêm
Lá đinh lăng khô lót gối mà cho bé nằm
12 .Chàm sữa do nóng thì tắm trà xanh
Mẹ ăn đồ mát thì sữa mát thui
13. Bé thời hay chớ sữa ra
Tỳ vị bị lạnh giữ ấm cho con
14.Trời lạnh bé thường hay ngạt mũi
Tắm nước vỏ Bưởi cho Phế khí thông
15. Sốt có thể xát quả Chanh ta
Từ gáy một đường xuống tận xương cùng
16. Sữa hôi bé chẳng thích bú đâu
Lá Đinh lăng , Kinh giới cho mẹ uống
17. Trẻ con thường hay đái dầm
B**g bóng lợn , nấu cháo bé ăn
18. Con gái thường hay đau bụng kinh
Ngải cứu, ích mẫu hay ăn vào
19. Phụ nữ bị khí hư ( bạch đới)
Quả phật thủ hầm cùng lòng non
20. Muốn cho da dẻ mịn màng
Nước vo gạo thời rửa mặt
21. Con trai hay bị mộng tinh do tâm hoả vượng
Tâm sen đun uống giúp thanh tâm hoả
22. Đàn ông thì lo xuất tinh sớm
Thì ăn sen già còn vỏ chát
23. Rượu say muốn giải dễ thui
Lá d**g gói bánh đun nước uống
24. Khớp khô đi lại kêu khậc khậc
Đỗ đen hầm với nước dừa mà xơi
25 .Khi mưa lạnh nhức mỏi tay chân
Lá lốt sao vàng đun nước uống
25. Sa búi trĩ ăn nhiều rau thiên lý
Nếu lại ra máu thì thêm hoa hoè
27 .Ngủ chảy nước dãi do Tỳ Vị mất cân bằng
Tăng cường đi bộ, khoai lang ăn nhiều
28 .Ngủ nghiến răng gan nóng uất đấy mà
Đỗ đen nấu cháo, ta hay ăn vào
29 .Ngủ hay mộng mị chẳng yên yên
Tay đặt lên bụng, thế nằm thẳng ngay
30 .Đi bơi chân bị chuột rút đừng lo
Tay bên không bị giơ cao lên trời

31 .Vừa nôn vừa bị đi ngoài
Lá vối, vỏ quýt ta đem uống liền
32. Chỉ bị đau bụng nhẹ thui
Nước nóng, nước lạnh trộn cùng uống luôn
33. Yếu bóng vía sợ bị ma nhập
Củ tỏi giã nát ta mang theo người
34. Huyết áp bị tụt bất ngờ
Hít vào hóp bụng thế là nó lên
35 .Trời lạnh huyết áp lên cao đột ngột
Ngâm chân nước nóng thế là xuống ngay
36. Đột nhiên quên béng thứ gì
Ngón tay gõ nhẹ " Ấn đường" nhớ ra
37. Lẹo mắt, đũa cả đánh cơm
Hơ nóng áp lẹo vài lần khỏi ngay.
38. Dính mưa dị ứng mề đay
Đồ khô, hơ nóng ta thay mặc vào.
39. Bị ong đốt phải làm sao
Tía tô bóp nát rịt vào chỗ đau.
40. Rết cắn lá Ớt lấy mau
Đem giã lấy nước bôi vào vết thương.
41. Độc rắn, nhựa Đu đủ xanh
Bôi, rồi thái quả sắc nhanh kịp thời.
42. Dạ đề trẻ khóc không ngơi,
Xác Ve sao, tán, uống bồi nước Cơm
43. Dị ứng Kinh giới, Đinh lăng
Rau má, Diếp cá đun cùng Tía tô.
44. Quai bị, muỗi đốt sưng u
Hạt Gấc nướng, ngâm giấm, từ từ xoa.
29. Bị sốt vi rút mùa Hè
Kinh giới, Diếp cá lấy về đun lên.
45.Trẻ em, Kiết lỵ mấy phen
Cỏ sữa đun uống, vài lần cầm luôn.
46. Lang ben dùng rượu ngâm riềng,
Hay Phá cố chỉ thường dùng mà bôi.
47. Muốn gan thải độc cấp thời
Phan tả diệp 10g sắc uống thời độc ra.
48. Muốn cho hết bệnh vàng da
Nhân trần sắc uống thay trà sớm trưa.
49. Méo mồm khi gió lạnh về
Uống liền kinh giới, lâu thì khó cân.
50. Muốn cho hôi miệng hết dần
Lá Ổi sắc đặc ta cần súc luôn.
51. Khi nào mới bị sâu răng
Hạt Cau ngâm rượu ta dùng ngậm ngay.
52. Cẩu tích đun uống hằng ngày
Thận khỏe, răng chắc mặt mày tươi vui.
53. Mụn nhọt, mẩn ngứa muốn lui
Lá Đinh lăng sắc, uống chơi ngày ngày.
54. Mộc thông giúp Sữa thông ngay,
Lá Đinh lăng, lá Mít đem thay đun dùng.
55. Khi cai lại muốn sữa ngừng
Lá Dâu tươi sắc, nhẹ nhàng sữa lui.
56. Táo bón, có sữa Bò tươi
Hoặc rau Diếp cá, rau Đay,
Mùng tơi, Dền đỏ, hàng ngày nấu ăn.
57. Tiêu chảy, có Hồng xiêm xanh
Cùng với lá Ổi, đun thành thuốc ngưng,
Hoặc riêng vỏ Măng cụt dùng
Sắc nước cho uống, bệnh cầm thảnh thơi.
58. Muốn gan mát, mắt sáng ngời
Có trà hoa Cúc ta mời bạn thân.
59. Áp huyết thấp muốn cho tăng
Trà Gừng pha uống dần dần lại lên.
60. Áp huyết cao muốn hạ luôn
Hoa Đại hãm uống vài bông nhẹ đầu.

61. Rôm sảy muốn trẻ hết mau
Nước Dừa tươi đó uống vào rất ngon.
62. Kỷ tử nếu ta thường dùng
Trẻ lâu, da đẹp sánh cùng thời gian.
63. Muốn cho béo đẹp mỡ màng
Sữa Ngô nếu có ta dùng thường xuyên.
64. Muốn mau tiêu mỡ giảm cân,
Táo mèo, vỏ Bưởi sắc dùng vui thay.
65. Muốn chân khỏe mạnh, dẻo dai
Ngũ gia bì đó sắc thời uống luôn.
66. Muốn cho khỏi bệnh đại tràng
Lá Mơ tam thể ta ăn thật nhiều.
67. Dạ dày muốn cho khỏi đau
Vỏ trứng Gà sấy, bột này ta chiêu.
68. Khô mắt, quáng gà về chiều
Ngày ngày Bí đỏ làm nhiều mà ăn.
69. Bụng lạnh muốn ấm từ trong
Củ Riềng sắc uống, vừa dùng lạnh tan.
70. Muốn cho mát ruột mát gan
Bột Sắn dây uống, nóng tan nhẹ liền.
71. Muốn cho phần ngực ấm êm
Gừng tươi giã nhuyễn nước đem uống dần.
72. Muốn cho phần ngực mát lành
Hạt Mã đề sắc nước dùng bệnh lui.
73. Đái đục, rễ cỏ tranh sao
Sắc đặc lấy nước uống vào tiểu trong.
74. Muốn cho vào giấc ngủ nhanh
Lạc tiên đun uống lại thành tiên ngay.
75. Da mặt trắng mịn, lá Dâu,
Vừng đen đun nước, cho vào mật Ong.
76. Muốn cho bệnh trĩ khỏi nhanh
Hoa Thiên lý đó ta ăn hằng ngày.
77. Nếu ta ăn uống không tiêu
Đun nước củ Sả uống nhiều cho thông.
78. Bị ho, ngực họng nhiều đờm
Vỏ Quýt đun nước uống thường tiêu tan.
79. Miệng nôn, trôn tháo bệnh nan
Hoắc hương, vỏ Quýt, ta đun uống liền.
80. Thời tiết mất giọng, tiếng khàn
Uống nước vỏ Quýt, giọng thanh hết rè.
81. Chanh leo đừng bỏ hạt đi
Đó là thần dược phòng ngừa ung thư.
82. Đám tang, bốc mộ nhớ ghi
Có Gừng, Tỏi nào sá chi hàn tà.
83. Cam tẩu mã, nào phải sợ
Cóc thiêu toàn tính lấy tro rắc vào.
84. Trẻ mồ hôi trộm, lá Dâu
Hái buổi sáng sớm, đun sau uống dần.
85. Hay bị mồ hôi tay chân
Lá Lốt vừa uống, vừa ngâm cũng lành.
86. Trời lạnh áp huyết vọt lên
Ngâm chân Gừng, Muối hoả liền thoái lui.
87. Rét run, tái mặt, thâm môi
Giã cho uống nước Gừng tươi ấm dần.
88. Gan nhiễm mỡ, bụng béo tròn
Sao vàng vỏ Bưởi, đun dùng rất hay.
89. Có Hp trong dạ dày
Đừng quên uống cạn trà Dây thường thường.
90. Lại hay bị bệnh đau lưng
Có củ Cẩu tích ta dùng chớ quên.

91. Xương khớp bị đau triền miên
Ngoài vườn có dây Đau xương trị lành.
92. Đau vai gáy, Dâu cả cành bỏ lá
Sao vàng, hạ thổ mà thành thuốc thang.
93. Rau Dền, rau Má, Cải xoong
Là món bổ máu ta dùng yên tâm.
94. Nhân sâm và củ Đinh lăng
Dùng vào bổ khí, lực tăng sức bền.
95. Bí trung tiện muốn thông nhanh
Có hạt Mít luộc, ăn liền gió đua
96. Bí đại, tiểu tiện Phèn chua
Đem phi, tán bột, rốn kia rắc vào.
97. Tiểu nhiều muốn giảm thì sao
Nấu cháo củ Súng ăn vào giảm ngay.
98. Muốn đi tiểu nhiều hàng ngày
Có rau Cải đó, ta nay ăn đều.
99. Nếu ai bị chứng giời leo
Nhựa cỏ Sữa đó bôi vào đừng quên.
100. Bản đồ bệnh lưỡi trẻ em
Cà tím cô đặc, lấy bông thấm vào.
101. Lá rau Ngót, bệnh lưỡi tưa
Giã vắt lấy nước, bôi thừa sức tan.
102. Mồ hôi muốn thoát dễ dàng
Có củ Khúc khắc ta mang ra dùng.
103. Đã lâu bị nhịn đói lòng
Chỉ nên ăn cháo loãng chớ dừng no cơm.
104. Khi bị ngộ độc thức ăn
Món ngon trước mặt chớ nên chào mời.
105. Bị đỉa chui vào trong người
Mật Ong đặc trị ta thời dùng ngay.
106. Mật Ong dẫu thật là hay
Trẻ dưới 01 tuổi ta nay tránh dùng.
107. Suy dinh dưỡng, Cao ban long
Dùng cho trẻ nhỏ thuốc thần chớ quên.
108. Đứt tay, chảy máu vết thương
Lấy tro giấy đốt ta đem rịt vào.
109. Lưu thông máu não làm sao
Dùng rau Ngải cứu ăn vào nhẹ thôi.
110. Sốt cao muốn hạ kịp thời
Diếp cá với cỏ Nhọ nồi đừng quên.
111. Mào gà trắng sao cháy đen
Tử cung ra máu đun dùng cầm ngay.
112. Tiêu sỏi gan, mật: Nghệ vàng
Lấy về làm thuốc ta đừng có quên.
113. Muốn tiêu sỏi thận: trái Thơm
Nướng trên than củi với cùng phèn chua.
114. Bệnh gout cần phải phòng ngừa
Đỗ xanh cả vỏ, ta cho ăn nhiều.
115. Trẻ ho có lá Hẹ tươi
Đường phèn cùng hấp ta rời kháng sinh.
116. Đau mắt đỏ Diếp cá tanh
Rửa sạch giã nhuyễn ta đem đắp vào.
117. Chẳng may bỏng lửa, nước sôi
Lá Bỏng giã nhuyễn, đắp vào vết thương
118. Viêm họng có quả Trám đen
Bỏ hạt, ninh kỹ thêm đường uống nhanh.
119. B**g gân lá Láng trắng ta dùng
Hơ nóng, ngâm rượu trắng xong bôi vào.
120. Mồ hôi trộm, lở, chốc đầu
Lá Bỏng vắt nước, uống vào thật hay.

121. Kiết lỵ đi ngoài phân nhiều bọt..
Rau Sam ( hoặc cỏ Sữa )đun uống mau lành.
122. Xơ vữa động mạch để phòng
Rau Sam, Gừng sống ta cùng đun sôi.
123. Bắp cải viêm loét dạ dày
Trần qua, vắt nước, ta thay nước dùng.
124. Viêm loét dạ dày trên đường
Bột Sắn dây uống tạm hàn vết đau.
125. Bị bỏng do Ớt rát cay
Lá Ớt giã nát lấy ngay đắp vào.
126.Đi ngoài ra cả máu tươi
Hoa hòe sao cháy, đun sôi ta dùng.
127. Nóng quá mũi chảy máu cam
Nhọ nồi mát máu đun làm thuốc thôi.
128. Dạ dày xuất huyết, gấp rồi
Củ Bạch cập nướng cháy hơi mà dùng.
129. Đừng dại nghịch nhựa xương rồng
Nó có chất độc loét tung da dày.
130. Sốt xuất huyết, phải cấp thời
Mau tìm Diếp cá, Nhọ nồi trị ngay.
131. Trời lạnh, huyết áp lên cao
Ngâm chân nước ấm hạ rồi áp ơi.
132. Mưa lạnh xương nhức, khớp đau
Uống, ngâm lá lốt đã sao cho vàng.
133. Mùa Đông lạnh thấu tận xương
Củ gừng nướng cháy, ta đun uống liền.
134. Trời lạnh bị đau một bên
Gội đầu nước Quế ấy liền hết đau.
135. Quả dâu ta chín, thật hay
Bổ huyết, sáng mắt, tóc này thêm đen.
135. "Cam lồ" nước bọt chớ quên
Nuốt ực xuống bụng, tiêu tan bệnh mà.
137. Mụn thịt ( cơm ) nhìn chớ có buồn
Tía tô vò nát bôi vào rụng thui
138. Hóc xương , đọc thần chú câu này:
" Gần thì ra, xa thì vào" thế là nó trôi.
139. Trung tiện mà thấy khó khăn
Hạt mít đem luộc ăn vào thật hay
140. Tiểu tiện mà bí, bụng chướng thật nguy
Hành ta đem luộc uống vào hay ngay
141. Đại tiện mà gặp khó khăn
Phèn phi tán bột, rắc vào rốn thui.
142. Mồ hôi mà nó chẳng ra, nặng người
Lấy Hương Nhu tía , vừa uống vừa xông
153. Tác mũi , mà nó chẳng thông
Lấy máy sấy tóc hơ ngay ấn đường
144.Mùa Đông, trời lạnh ngủ chẳng ngon.
Đun gừng đã nướng, thêm đường cho ngon.
145. Bệnh Gout xin cũng chẳng có gì lo..
Tía tô, lá Vối, đỗ Xanh dùng lâu khỏi liền
146.Đi lạnh, đưa đám.. sợ nhiễm hàn tà
Về xông bồ hết, vỏ bưởi..trục hàn tà ra
147. Nắng nóng sợ nhiễm nhiệt tà
Vỏ quả dưa hấu uống vào bạn ơi
148. Trúng phong méo miệng thật lo
Kinh giới đun rượu uống cho sớm vào ..
149. Ngạt mũi đã có cách này
Củ hành giã nát ngửi hít thông thui
150. Ngạt mũi còn có cách này
Máy sấy tóc hơ ấm ấn đường cùng cánh mũi
Phúc Toàn Anh ( PTA) kính chia sẻ

Tắm thảo dược hỗ trợ chữa bệnh

Chân tay miệng tắm rau Sam
Chàm sữa cũng tắm rau sam
Mồ hôi chân tay tắm Lá lốt
Ra nhiều mồ hôi tắm lá Dâu
Ra ít mồ hôi tắm lá Tía tô
Sốt cao tắm lá cây Cúc tần
Sốt xuất huyết tắm lá Tre
Thuỷ đậu tắm cây Lá lốt
Lên sởi tắm cây Mùi già
Dị ứng mề đay tắm rau kinh giới
Trúng gió cũng tắm rau Kinh giới
Da chảy nước mủ tắm lá Ổi
Ho do lạnh tắm nước Gừng
Tắc nghẹt mũi tắm vỏ Bưởi
Đẹp da thì tắm rửa nước vo Gạo
Huyết áp cao ngâm chân nước gừng
Huyết áp thấp rửa mặt nước Gừng
Tắc ít sữa chườm ngực nước nóng
Lạnh bụng chườm cây ngải cứu
Mỏi lưng cũng chườm ngải cứu
B**g gân chườn lá náng trắng
Bỏng nhẹ bôi nước rau Mừng tơi giã nát
Sa tử cung tắm nước Nghệ vàng
Trĩ lòi dom tắm lá Trầu không
Viêm xoang xông nước lá Bạch đàn
Tránh muỗi đốt bôi nước hoà vitamin B1
Viêm nhiễm ngoài da tắm lá Bàng
Cước chân tay thì ngâm nước lá lốt
Đám tang bốc mộ về tắm Bồ kết
Hôi chân ngâm nước muối.
Hà Nội 25-4-2019 PTA

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ _ TẠNG TỲ1. Tỳ chủ vận hoá- Tỳ có công năng “vận chuyển” và “chuyển hoá” chất tinh của thức ăn đã ti...
16/04/2020

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ _ TẠNG TỲ
1. Tỳ chủ vận hoá
- Tỳ có công năng “vận chuyển” và “chuyển hoá” chất tinh của thức ăn đã tiêu hoá do vị đến mọi bộ phận của cơ thể, đảm bảo dinh dưỡng toàn thân
- Muốn vận hoá tốt tối kỵ là không ứ đọng, không thấp thuỷ.
- Bệnh tỳ thường bụng đầy, sôi, ỉa phân sống, ăn không tiêu, người gầy, sức yếu, tinh thần mệt mỏi, thuỷ thũng nặng nề, tiểu tiện không lợi, đại tiện bất thường...
2. Tỳ thống nhiếp huyết.
- Tỳ quản huyết làm cho huyết nằm trong hệ thống mạch máu không lan tràn ra ngoài mà sinh chứng chảy máu, bổ sung cho chức năng của can tàng huyết.
3. Quan hệ thể chất.
- Tỳ chủ cơ nhục
- Tỳ vận hoá, dinh dưỡng tốt thì bắp thịt được săn chắc, đầy đủ.
- Xem tình trạng bắp thịt cũng có thể biết được chức năng của tỳ, người bắp thịt mềm nhũn, gầy yếu là tỳ yếu, dinh dưỡng vận hoá không tốt.
4. Quan hệ biểu hiện.
- Tỳ vinh nhuận ra môi. Người môi dày, hồng nhuận, tạng tỳ mạnh, dinh dưỡng tốt.
5. Quan hệ ngũ hành
- Tâm hoả sinh tỳ thổ, tỳ khổ sinh phế kim
- Can mộc khắc tỳ thổ, tỳ thổ khắc thận thuỷ
6. Quan hệ thông ra ngoài.
- Tỳ khai khiếu ra môi miệng
- Miệng thèm ăn hay biếng ăn là do trạng thái hoạt động của tỳ
7. Quan hệ về tinh thần và tình cảm
- Tỳ hoạt động tốt, khả năng tập trung cao.
-Tỳ bệnh thì hay lo nghĩ và ngược lại lo nghĩ quá nhiều thì thường thương tổn đến tỳ, ăn không ngon, tiêu hoá kém...

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ_ TẠNG CAN1. Can chủ sơ tiết- Thúc đẩy hoạt động của khí huyết được thông suốt đến mọi nơi trong cơ t...
15/04/2020

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ_ TẠNG CAN
1. Can chủ sơ tiết
- Thúc đẩy hoạt động của khí huyết được thông suốt đến mọi nơi trong cơ thể.
2. Can tàng huyết
- Can chủ cho việc giữ cho máu không chạy lạc đường. Giận quá khí uất kết cũng làm cho máu chạy lạc đường.
3. Quan hệ thể chất
- Can quan hệ với cân( gân)
- Sách Tố vấn viết : “ Can chủ gân cơ”, “ can là nguồn gốc của sự mỏi mệt” ...” đàn ông đến 56 tuổi thì can khí suy, gân không cử động mạnh được”.
4. Quan hệ biểu hiện
Can vinh nhuận ra móng tay chân: Can bệnh thì móng tay chân mềm mỏng, khô...
5. Quan hệ ngũ hành
- Can thuộc mộc, thận thuỷ sinh can mộc, can mộc sinh tâm hoả, phế kim khắc can mộc, can mộc khắc tỳ thổ.
- Thận thuỷ tưới nhuần can mộc, muốn trị bệnh can nên bổ thận, tâm suy nên bổ can...
6. Quan hệ thông ra ngoài
- Can khai khiếu ở mắt
- Can thông ra mắt, các bệnh phàn nhiều đều liên quan đến can
- Mắt khô, mắt hoa, mắt mờ, quáng gà, mắt đỏ, sưng, đau nhức( cấp tính) thường do bệnh ở can
7. Quan hệ về tinh thần và tình cảm
- Can chủ về mưu lự, về tình cảm nếu cáu giận thường ảnh hưởng đến can.

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ _ TẠNG TÂM 1 . Tâm chủ thần minh - “Tâm là vị đại chủ của lục phủ ngũ tạng, là chỗ cư trú của thần m...
15/04/2020

HỌC THUYẾT TẠNG PHỦ _ TẠNG TÂM
1 . Tâm chủ thần minh
- “Tâm là vị đại chủ của lục phủ ngũ tạng, là chỗ cư trú của thần minh” và “ Tâm là nguồn gốc của sinh mệnh, là nơi biến hoá của thần.
- Tâm chủ về tinh thần, ý thức. Sinh mệnh và hoạt động của cơ thể chịu ảnh hưởng nhiều của tạng tâm
2. Quan hệ ngũ hành
- Can mộc sinh tâm hoả, tâm hoả sinh tù thổ ( bệnh tâm suy thường nên bổ can, bệnh tù có thể trị ở tâm).
-Thận thuỷ sinh tâm hoả, tâm hoả khắc phế kim ( bệnh ở thận thuỷ thường ảnh hưởng đến tâm và bệnh tâm tất ảnh hưởng đến phế)
3. Quan hệ thể chất
- Tâm quan hệ mật thiết với huyết cấu thành hệ thống khí huyết trong cơ thể
4. Quan hệ biểu hiện
- Tâm mạnh, huyết đầy đủ, da mặt sắc hồng. Trái lại, tâm suy yếu thì huyết mạch không thông, sắc mặt kém hồng, đôi khi xám tối hoặc xám tím.
5. Quan hệ thông ra ngoài
- Tâm khai khiếu ra lưỡi
- Tâm hoạt động tốt lưỡi linh hoạt, sắc tươi nhuận. Nếu lưỡi sắc nhạt là huyết hư tổn, sắc lưỡi đỏ thắm là huyết nhiệt, sắc lưỡi đỏ thẫm là huyết nhiễm độc. Tâm thần bị bệnh hoặc trúng phong lưỡi rụt hoặc khó vận động.
6. Quan hệ về tinh thần và tình cảm
- Về mặt tình cảm vui mừng quá thì hại tâm
- Tâm có tốt thì tinh thần mới vững và con người mới thư thái, tâm bệnh thì thần rối loạn. Ngược lại thần rồi loạn cũng làm cho tâm hổi hộp
7. Tâm bảo
- Là lớp bảo vệ bên ngoài cho tâm, các biểu hiện bệnh lý như tạng tâm

Address

Phu Dien Chau
43406

Telephone

+84962650361

Website

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Đông Y Đậu Phương Thúy posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Đông Y Đậu Phương Thúy:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram