Vina Pharma - Simple Life

Vina Pharma - Simple Life Cung cấp các loại dược phẩm - dược mỹ phẩm - thiết bị y tế đạt chuẩn GMP

𝐓𝐡𝐮ố𝐜 𝐜𝐡ố𝐧𝐠 𝐝ị ứ𝐧𝐠 𝐂𝐞𝐭𝐢𝐫𝐢𝐳𝐢𝐧 𝐒𝐭𝐚𝐝𝐚.Cetirizin stada là thuốc kháng histamine – một loại chất do cơ thể sinh ra khi có phả...
11/12/2019

𝐓𝐡𝐮ố𝐜 𝐜𝐡ố𝐧𝐠 𝐝ị ứ𝐧𝐠 𝐂𝐞𝐭𝐢𝐫𝐢𝐳𝐢𝐧 𝐒𝐭𝐚𝐝𝐚.

Cetirizin stada là thuốc kháng histamine – một loại chất do cơ thể sinh ra khi có phản ứng với dị ứng. Thường được kê đơn giúp người bệnh giảm thiểu các triệu chứng khó chịu của dị ứng như sổ mũi, hắt hơi, ngứa, chảy nước mắt, phát ban.

Thành phần: Trong một viên thuốc chống dị ứng Cetirizin Stada 10mg có chứa

10mg Cetirizin dihydroclorid
Tá dược vừa đủ
Công dụng: Thuốc chống dị ứng Cetirizin Stada thường được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

Dị ứng cơ địa
Dị ứng theo mùa cấp tính hoặc mãn tính
Nổi mề đay tự phát
Viêm da dị ứng,…
Cách dùng:

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Liều ban đầu khoảng 5mg, sau có thể tăng lên 10mg/lần/ ngày, tùy theo kê đơn và mức độ của bệnh.
Bệnh nhân trên 77 tuổi trở lên: Liều dùng là 5mg/lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Liều dùng bằng ½ liều so với người lớn thông thường
Trẻ em dưới 6 tuổi: Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ
Chống chỉ định:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tuyệt đối không sử dụng rượu, bia, chất kích thích khi đang dùng thuốc.
Không dùng thuốc khi đang sử dụng các thuốc ức chế thần kinh khác, có thể khiến hoạt động của hệ thần kinh trung ương suy giảm.
Cẩn thận khi sử dụng cho phụ nữ có thai, không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Tác dụng phụ: Khi sử dụng thuốc chống dị ứng Cetirizin Stada có thể gây ra một số phản ứng nhẹ như:

Buồn ngủ
Tinh thần mệt mỏi
Đau đầu
Chóng mặt
Rối loạn tiêu hóa
Giá bán tham khảo: Thuốc chống dị ứng Cetirizine Stada có giá bán trên thị trường là khoảng 20.000 – 25.000 đồng/vỉ, tùy vào từng địa chỉ bán thuốc sẽ có mức giá dao động.

𝐍𝐠𝐮𝐲ê𝐧 𝐭ắ𝐜 𝐜ơ 𝐛ả𝐧 𝐤𝐡𝐢 𝐬ử 𝐝ụ𝐧𝐠 𝐭𝐡ự𝐜 𝐩𝐡ẩ𝐦 𝐜𝐡ứ𝐜 𝐧ă𝐧𝐠- Người khỏe mạnh không cần dùng thuốc thực phẩm chức năngTheo thông ti...
18/11/2019

𝐍𝐠𝐮𝐲ê𝐧 𝐭ắ𝐜 𝐜ơ 𝐛ả𝐧 𝐤𝐡𝐢 𝐬ử 𝐝ụ𝐧𝐠 𝐭𝐡ự𝐜 𝐩𝐡ẩ𝐦 𝐜𝐡ứ𝐜 𝐧ă𝐧𝐠

- Người khỏe mạnh không cần dùng thuốc thực phẩm chức năng
Theo thông tin Y sĩ đa khoa, nếu bạn khỏe mạnh, không mắc chứng bện nào thì không cần phải uống bất cứ một loại thuốc nào. Hãy tìm một lý do hợp lý để dùng thuốc bởi vì thực phẩm chức năng cũng là một loại thuốc nên ít nhiều cũng sẽ có những tác động đến cơ thể, và các bộ phận trong cơ thể chúng ta.

- Đối với những người có tiền sử, nguy cơ hoặc đang mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, béo phì … bạn cần cân nhắc hoặc tham khảo ý kiến của bác sỹ chuyên khoa. Khi được câu trả lời chắc chắn thì lúc đó bạn mới có thể sử dụng.

- Xem xét nên dùng thuốc bổ hay thực phẩm chức năng
Mỗi loại thuốc đều có một công dụng riêng nên chúng ta không thể khẳng định rằng cái này tốt hơn cái kia hay cái này hiệu quả hơn các kia. Khi muốn sử dụng bất kì loại thuốc hay thực phẩm chức năng nào, bạn cần xem xét kỹ lưỡng những lợi ích và nguy cơ tác dụng phụ có thể gây ra cho cơ thể.

- Và một điều nên nhớ đó chính là thuốc bổ, thực phẩm chức năng là biện pháp bổ sung dinh dưỡng cho những người bận rộn , bị bệnh … và cách tốt nhất để bổ sung qua thực phẩm bằng chế độ ăn uông khoa học hợp lý.

- Sử dụng đúng liều lượng
Khi mới bắt đầu sử dụng thực phẩm chức năng, chúng ta nên bắt đầu từ liều lượng thấp để theo dõi, nhận biết các tác dụng thuốc và ngoài ra, điều này còn giúp bạn tránh bị hội chứng ruột kích thích do uống các loại thuốc bổ sung.

𝐓𝐡𝐮ố𝐜 𝐭𝐫ị 𝐡𝐨 𝐕𝐓 𝐂𝐨𝐟Thành phần của thuốc trị ho VT Cof:Mỗi viên nang mềm chứa:– Dextromethorphan hydrobromid 10 mg– Dexch...
18/11/2019

𝐓𝐡𝐮ố𝐜 𝐭𝐫ị 𝐡𝐨 𝐕𝐓 𝐂𝐨𝐟

Thành phần của thuốc trị ho VT Cof:
Mỗi viên nang mềm chứa:
– Dextromethorphan hydrobromid 10 mg
– Dexchlorpheniramin maleat 1 mg
– Guaiphenesin 100 mg
– Tá dược… vừa đủ 01 viên nang mềm.
Quy cách đóng gói: Hộp lớn gồm 10 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ gồm 1 vỉ x 10 viên.

Chỉ định:
Điều trị cơn ho do kích ứng đường hô hấp, ho dai dẳng, ho do dị ứng, làm loãng đờm và loãng dịch tiết phế quản. Giảm các chứng viêm mũi theo mùa và mạn tính.

Chống chỉ định khi dùng thuốc trị ho VT Cof:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân có nguy cơ bị Glaucome góc đóng.
– Bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
– Bệnh nhân đang dùng IMAO.
– Tránh dùng rượu hoặc các thức uống có chứa rượu trong thời gian điều trị.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.

Cách dùng:
– Người lớn : uống 1 viên/lần, 3 – 4 lần/ngày.
– Trẻ em trên 6 tuổi : uống 1 viên/lần, 2 – 3 lần/ ngày.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Uống thuốc chữa mất ngủ: Những điều cần biết.Mất ngủ uống thuốc gì?Thuốc an thần kinh mới: Gồm có các thuốc như Olanzapi...
18/11/2019

Uống thuốc chữa mất ngủ: Những điều cần biết.

Mất ngủ uống thuốc gì?
Thuốc an thần kinh mới: Gồm có các thuốc như Olanzapine, Quetiapine, Amisulpride... Đây là các thuốc có tác dụng gây ngủ mạnh. Nếu sử dụng lâu dài thì sẽ gây béo do người bệnh cảm thấy ăn ngon miệng, do đó ăn nhiều hơn. Thuốc được chỉ định dùng cho trường hợp bị mất ngủ đối với các bệnh chán ăn tâm lý, trầm cảm, lo âu lan tỏa. Lưu ý, mất ngủ uống thuốc gì để tránh bị tăng cân thì khi dùng các thuốc này, bệnh nhân nên kiêng các chất dễ gây tăng cân như chất bột đường, chất ngọt, chất béo, ngoài ra, cần tích cực tập thể dục và vận động cơ thể.
Thuốc chống trầm cảm 3 vòng, đa vòng: Gồm có các thuốc như Clomipramine, Mirtazapine... Mất ngủ kéo dài nên uống thuốc gì thì có thể uống thuốc này bởi chúng tác động đúng cơ chế của giấc ngủ là hệ Serotonin trong não. Sử dụng trong thời gian dài không gây ra tình trạng quen thuốc. Tuy nhiên, thuốc lại không có tác dụng ngay lập tức. Thường sau 3 - 4 tuần điều trị, giấc ngủ mới được cải thiện rõ ràng. Ngoài ra, nhóm thuốc này gây ra một số tác dụng phụ như khô miệng, đắng miệng, táo bón, gây bí tiểu ở bệnh nhân có u xơ tiền liệt tuyến. Thuốc thường được chỉ định dùng để điều trị mất ngủ do trầm cảm, lo âu, mất ngủ tiên phát, mất ngủ do đau (chấn thương, ung thư, đau dây thần kinh).
Mất ngủ uống thuốc gì để tăng tác dụng của thuốc và hạn chế tác dụng phụ, thông thường, các bác sĩ sẽ kết hợp hai hoặc ba thuốc khác nhóm, thường gặp nhất là kết hợp ba nhóm thuốc bình thần (Bromazepam) - liều thấp, an thần mới (Olanzapine) và thuốc chống trầm cảm 3 vòng (Clomipramine) - liều trung bình. Sau khoảng 2 tuần điều trị, các bác sĩ sẽ cắt thuốc bình thần. Sau khoảng 4 tuần điều trị, thì cắt tiếp thuốc an thần mới và chỉ duy trì thuốc chống trầm cảm 3 vòng trong thời gian tối thiểu là 36 tháng. Với cách kết hợp như vậy sẽ giúp người bệnh ngủ được ngay (nhờ thuốc bình thần và thuốc an thần mới). Sau khoảng 4 tuần điều trị, lúc thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng thì bỏ hai loại thuốc còn lại.

𝐂𝐂 𝐋𝐈𝐅𝐄Chi tiết sản phẩmTHÀNH PHẦN:  Mỗi 5 ml ( 1 muỗng cà phê) siro C.C.Life chứa:Ascorbic acid dạng Natri ascorbat…100...
18/11/2019

𝐂𝐂 𝐋𝐈𝐅𝐄
Chi tiết sản phẩm

THÀNH PHẦN: Mỗi 5 ml ( 1 muỗng cà phê) siro C.C.Life chứa:
Ascorbic acid dạng Natri ascorbat…100 mg
Tá dược ……………………….vừa đủ 5 ml
Tá dược: Sucrose, Sorbitol Solution, Sodium Benzoate, Edetate Disodium, Sodium Citrate hydrous, Citric Acid, Sodium Hydroxide, Flavor, FDC Yellow.

MÔ TẢ: C.C.life với hàm lượng Vitamin C cao và hương vị cam thơm ngon, giúp bé tăng cường sức đề kháng. Nên khuyến khích bé sử dụng lượng Vitamin C tối thiểu cần thiết hằng ngày.

DƯỢC LÝ – LỢI ÍCH CỦA VITAMIN C
C.C.life giúp cơ thể gia tăng sức đề kháng chống lại stress và các bệnh nhiễm trùng, hồi phục sức khỏe nhanh chóng và mau lành vết thương. C.C.Life rất cần thiết cho sự tạo thành và duy trì sự chắc chắn, khỏe mạnh của nướu, răng, sụn, mô xương, mạch máu và mô liên kết.

CHỈ ĐỊNH: Phòng và điều trị thiếu Vitamin C ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH.
Không dùng cho người quá mẫn cảm với Vitamin C.

Không dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6- phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hoá oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

THẬN TRỌNG:
- Vitamin C nên được dùng thận trọng với những bệnh nhân bị oxalat niệu. Sự nhờn thuốc có thể xảy ra ở những bệnh nhân sử dụng liều cao.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG: Dùng đường uống.
Liều bổ sung: 1 lần mỗi ngày:
Trẻ sơ sinh đến 2 tuổi: 1,25 ml ( ¼ thìa cà phê).
Từ 2 – 6 tuổi: 2,5 ml (1/2 thìa cà phê).
Từ 7 – 12 tuổi: 5 ml (1 thìa cà phê).
Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
- Tăng Oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.
- Sau khi uống một liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
- Thường gặp: ADR > 1/100
Thận: Tăng oxalat niệu
- Ít gặp: 1/1000 < ADR < 1/ 100
Máu: Thiếu máu tan máu.
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

𝐃𝐈Ệ𝐏 𝐇Ạ 𝐂𝐇Â𝐔 𝐓𝐖𝟑Chi tiết sản phẩmDạng bào chế: Viên nang cứng.Đóng gói:  Hộp 3 vỉ x 10 viên.Thành phần:Diệp hạ châu (Her...
18/11/2019

𝐃𝐈Ệ𝐏 𝐇Ạ 𝐂𝐇Â𝐔 𝐓𝐖𝟑

Chi tiết sản phẩm
Dạng bào chế: Viên nang cứng.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần:
Diệp hạ châu (Herba Phyllanthi urinariae)
6,3g (tương đương 450mg cao)
Tá dược(Lactose, tinh bột sắn, Talc,Magnesi carbonat, Magnesi stearat )
Vừa đủ 1viên

Chỉ định: Trị viêm gan, viêm gan do virus viêm gan B, rối loạn chức năng gan với các biểu hiện mụn nhọt, lở ngứa, dị ứng, vàng da, đinh râu. Hạ men gan, tiêu độc.

Liều dùng:
- Người lớn: Mỗi lần 2 viên, 2 lần/ ngày.
- Trẻ em: Mỗi lần 1 viên, 2 lần/ ngày.
Chống chỉ định: Không dùng cho phụ nữ có thai.
Tương tác thuốc: Không.
Tác dụng phụ: Chưa có tài liệu báo cáo.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Hạn dùng : 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Tiêu chuẩn: TCCS

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến Bác sĩ.

𝐓ì𝐦 𝐡𝐢ể𝐮 𝐜𝐡𝐮𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮ố𝐜 𝐭𝐞𝐬𝐭𝐨𝐬𝐭𝐞𝐫𝐨𝐧𝐞Tác dụng của thuốc testosterone  là gì?Thuốc testosterone được sử dụng ở nam giới và bé...
17/11/2019

𝐓ì𝐦 𝐡𝐢ể𝐮 𝐜𝐡𝐮𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮ố𝐜 𝐭𝐞𝐬𝐭𝐨𝐬𝐭𝐞𝐫𝐨𝐧𝐞

Tác dụng của thuốc testosterone là gì?
Thuốc testosterone được sử dụng ở nam giới và bé trai để điều trị các tình trạng do thiếu hormone testosterone như dậy thì chậm, liệt dương hoặc những sự mất cân bằng hormone khác. Hormon này cũng được sử dụng ở phụ nữ điều trị ung thư vú đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.

Bạn nên dùng thuốc testosterone như thế nào?
Thuốc testosteron thường được dùng dưới dạng tiêm bắp sâu. Sau khi tiêm bắp một liều điều trị duy nhất thì tác dụng kéo dài từ 2 đến 4 tuần. Nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc giúp bạn, thường là mỗi 2-4 tuần.

Ngoài ra, thuốc testosterone còn được dùng bằng dạng tiêm dưới da, dạng bôi lên da và dạng uống. Thời gian điều trị sẽ phụ thuộc vào tình trạng bệnh của bạn.

Bạn nên bảo quản thuốc testosterone như thế nào?
Bạn nên bảo quản ở trong tủ lạnh, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Berberine là thuốc gì?
17/11/2019

Berberine là thuốc gì?

Bernerine được dùng để điều trị các tình trạng như bỏng, suy tim sung huyết, đái tháo đường, cholesterol cao và các vấn đề sức khỏe khác.

Thận trọng khi dùng cam thảoTrước khi dùng cam thảo, bạn nên lưu ý những gì?Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặ...
17/11/2019

Thận trọng khi dùng cam thảo
Trước khi dùng cam thảo, bạn nên lưu ý những gì?
Bạn nên báo cho bác sĩ bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào bạn đang sử dụng trước khi bắt đầu dùng cây cam thảo.

Bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, thầy thuốc nếu:

Bạn có thai hoặc cho con bú, bạn chỉ nên dùng thuốc theo khuyến cáo của bác sĩ
Bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc hoặc thảo dược nào khác
Bạn có dị ứng với bất kỳ thành phần nào của cam thảo hoặc các loại thuốc khác hoặc các loại thảo dược khác
Bạn đã hoặc đang mắc bất kỳ bệnh lý, rối loạn hoặc tình trạng sức khỏe nào khác
Bạn dị ứng với thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật.
Bạn cần cân nhắc giữa lợi ích của việc sử dụng cam thảo với nguy cơ có thể xảy ra trước khi dùng. Bạn nên tham khảo ý kiến tư vấn của thầy thuốc hay bác sĩ trước khi sử dụng vị thuốc này.

Mức độ an toàn của cam thảo như thế nào?
Cam thảo an toàn khi bạn uống với lượng vừa đủ có trong thực phẩm hoặc lượng lớn hơn cho mục đích y khoa hay dùng ngoài da trong thời gian ngắn.

Cam thảo không an toàn khi uống lâu hơn 4 tuần hoặc với liều lượng nhỏ hơn trong thời gian dài.

𝐓𝐡ậ𝐧 𝐭𝐫ọ𝐧𝐠 / 𝐂ả𝐧𝐡 𝐛á𝐨 𝐤𝐡𝐢 𝐬ử 𝐝ụ𝐧𝐠 𝐆𝐥𝐮𝐜𝐨𝐬𝐚𝐦𝐢𝐧𝐞Trước khi dùng thuốc glucosamine, bạn nên lưu ý những gì?Trước khi dùng thu...
17/11/2019

𝐓𝐡ậ𝐧 𝐭𝐫ọ𝐧𝐠 / 𝐂ả𝐧𝐡 𝐛á𝐨 𝐤𝐡𝐢 𝐬ử 𝐝ụ𝐧𝐠 𝐆𝐥𝐮𝐜𝐨𝐬𝐚𝐦𝐢𝐧𝐞

Trước khi dùng thuốc glucosamine, bạn nên lưu ý những gì?
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý.
Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc glucosamine trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)
Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc
Thuốc glucosamine có thể tương tác với những thuốc nào?
Thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc glucosamine bao gồm: thuốc trợ tim, insulin, thuốc làm loãng máu và thuốc lợi niệu.

Thuốc glucosamine có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào có thể ảnh hưởng đến thuốc glucosamine?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

𝐍𝐡ữ𝐧𝐠 𝐥ư𝐮 ý 𝐤𝐡𝐢 𝐝ù𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮ố𝐜 𝐤𝐡á𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐬𝐭𝐚𝐦𝐢𝐧 𝐭𝐫ị 𝐝ị ứ𝐧𝐠:Người lớn tuổi có xu hướng bị các tác dụng phụ của thuốc nhiều hơn,...
17/11/2019

𝐍𝐡ữ𝐧𝐠 𝐥ư𝐮 ý 𝐤𝐡𝐢 𝐝ù𝐧𝐠 𝐭𝐡𝐮ố𝐜 𝐤𝐡á𝐧𝐠 𝐡𝐢𝐬𝐭𝐚𝐦𝐢𝐧 𝐭𝐫ị 𝐝ị ứ𝐧𝐠:

Người lớn tuổi có xu hướng bị các tác dụng phụ của thuốc nhiều hơn, đặc biệt buồn ngủ. Thuốc kháng histamin thế hệ mới có ít tác dụng phụ hơn, do đó chúng có thể là lựa chọn tốt hơn cho một số người.

Một số tác dụng phụ chủ yếu của thuốc kháng histamin bao gồm:

Khô miệng
Buồn ngủ
Chóng mặt
Buồn nôn và nôn
Bồn chồn hoặc ủ rũ (ở một số trẻ)
Khó đi tiểu hoặc bí tiểu
Mắt mờ
Lẫn lộn
Nếu bạn bị buồn ngủ khi uống thuốc kháng histamin, hãy uống thuốc trước khi đi ngủ. Không uống thuốc này vào ban ngày trước khi bạn lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Bạn nên đọc thông tin hướng dẫn trước khi uống một loại thuốc dị ứng nào. Các thuốc kháng histamin có thể tương tác với các thuốc khác mà bạn đang dùng.

Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn có phì đại tiền liệt tuyến, bệnh tim, huyết áp cao, các vấn đề về tuyến giáp, bệnh thận hoặc gan, tắc nghẽn bàng quang hay bệnh tăng nhãn áp. Ngoài ra, bạn cũng nên nói với bác sĩ nếu đang mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng giảm huyết áp của AdalatAdalat là một trong những loại thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, thuốc ...
17/11/2019

Tác dụng giảm huyết áp của Adalat
Adalat là một trong những loại thuốc đối kháng calci thuộc nhóm dihydropyridine, thuốc có tác dụng ức chế một cách chọn lọc nồng độ ion calci đi vào trong tế bào cơ tim và cơ trơn của mạch máu. Adalat là thuốc được sử dụng để ngăn chặn một số loại đau ngực đau thắt ngực chống tăng huyết áp và điều trị Raynaud (là hiện tượng co thắt của các động mạch làm giảm dòng máu nuôi mô cơ quan).
Thành phần chính có trong thuốc Adalat là Nifedipin, thuộc về một lớp các loại thuốc được gọi là canxi chẹn kênh, có tác dụng ức chế một cách chọn lọc, ở những nơi có nồng độ thấp, ion canxi đi vào trong tế bào cơ tim, cơ trơn của mạch máu.

Nifedipin hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu để máu có thể chảy dễ dàng hơn, giúp ngăn chặn sự co mạch, giảm sức kháng ngoại vi và quan trọng nhất là làm giảm huyết áp.

Nếu người bệnh đang bị cao huyết áp thì nên dùng Adalat thường xuyên sẽ giúp bạn ngăn ngừa bệnh tim, đau tim và đột quỵ trong tương lai một cách hiệu quả.

Chỉ định:

Dùng để phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mãn tính đau thắt ngực do gắng sức.
Người bị bệnh cao huyết áp.
Tăng đường kính động mạch
Tăng lưu lượng máu ngoại biên và lưu lượng máu qua thận, não
Hội chứng Raynaud nguyên phát hoặc thứ phát.
Tăng độ giãn của động mạch.
Nếu dùng lâu dài Adalat® sẽ không làm thay đổi hệ thống renin-angiotensin-aldosterol, không gây giữ nước-muối và không làm tăng tần số tim.

Chống chỉ định:

Không dùng Adalat trong các trường hợp sau:

Tuyệt đối không dùng với những người quá mẫn cảm với thành phần của thuốc
Không dùng cho người bị nhồi máu cơ tim gần đây (dưới 1 tháng), đau thắt ngực không ổn định.
Người bị hẹp ống tiêu hóa nặng
Adalat LA không nên được sử dụng trong các trường hợp sốc tim, hẹp động mạch chủ đáng kể trên lâm sàng
Adalat LA không nên được sử dụng để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
Không nên dùng Adalat cho bệnh nhân có tiền sử tắc nghẽn dạ dày-ruột, hoặc trường hợp bệnh nhân bị tắc nghẽn thực quản hoặc bất kỳ mức độ nào làm giảm đường kính ống thông của đường tiêu hóa.
Adalat không được sử dụng ở những bệnh nhân cắt bỏ ruột.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân mắc bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
Adalat không nên dùng đồng thời với rifampicin vì nồng độ nifedipine trong huyết tương hiệu quả có thể không đạt được do cảm ứng enzyme.
Người đang dùng đồng thời với thuốc kháng lao rifampicin.
Phụ nữ có thai và cho con bú không được sử dụng
Theo giảng viên Hoàng An, khoa Dược, Trường Cao đẳng Y Dược Sài Gòn cho biết, các nghiên cứu thực hiện trên thú vật cho thấy nifedipine có thể gây quái thai và có độc tính đối với bào thai. Do đó, không nên chỉ định nifedipine cho phụ nữ có thai để tránh các rủi ro có thể xảy ra.

Address

Thái Nguyên
250000

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Vina Pharma - Simple Life posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram

Nhà thuốc tân dược Vina Pharma TN

Cung cấp các sản phẩm Dược liệu - Mỹ phẩm - Thiết bị y tếchính hãng đạt tiêu chuẩn GMP của Bộ Y Tế.