Đông Y Phúc Đại Đường

Đông Y Phúc Đại Đường Chuyên hỗ trợ điều trị khám chữa bệnh bằng Đông y

ĐÔNG Y: BỔ THẬN KHÍ & KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀNNghiên cứu Đông y phát hiện: Bổ Thận Âm, Bổ Thận Dương, Bổ Thận Tinh không bằ...
25/11/2025

ĐÔNG Y: BỔ THẬN KHÍ & KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN

Nghiên cứu Đông y phát hiện: Bổ Thận Âm, Bổ Thận Dương, Bổ Thận Tinh không bằng Bổ Thận Khí. Loại thuốc này giúp bổ toàn diện những gì Thận thiếu hụt.

DẠNG BÀI VIẾT 1: CẢNH BÁO SAI LẦM (Dành cho nhóm trung niên/văn phòng)
TIÊU ĐỀ: ĐI KHÁM "THẬN BÌNH THƯỜNG" NHƯNG NGƯỜI LÚC NÀO CŨNG NHƯ "BỊ RÚT CẠN"?

💡 KHÁI NIỆM MỚI: THẬN KHÍ LÀ GÌ?
Đừng nhầm lẫn!
* Thận Tinh/Huyết: Là nhiên liệu (Xăng).
* Thận Dương/Âm: Là môi trường (Nóng/Lạnh).

* THẬN KHÍ: Chính là cái ĐỘNG CƠ để đốt xăng, vận hành máy móc.
Nếu Thận Khí yếu, dù bạn có ăn bao nhiêu Nhung hươu, Hải mã (bổ Tinh/Dương) thì cũng như đổ đầy xăng vào một cái xe hỏng máy. Nó không chạy được, thậm chí gây ứ tắc (uất hỏa).

✅ GIẢI PHÁP TỪ TRƯƠNG TRỌNG CẢNH: KIM QUỸ THẬN KHÍ HOÀN
Khác với Lục Vị Địa Hoàng Hoàn (chuyên bổ Âm), bài thuốc Kim Quỹ Thận Khí Hoàn (Jinkui Shenqi Wan) có cơ chế cực hay: "Khởi động lại động cơ".
* Thành phần: Thục địa, Sơn thù, Hoài sơn (làm nền tảng) + Phụ Tử, Quế Chi (làm mồi lửa).
* Cơ chế: Dùng một chút tính nóng của Phụ - Quế để "ôn dương hóa khí". Tức là châm lửa để nồi nước sôi lên, tạo ra hơi nước (Khí) đi nuôi cơ thể.

BẠN ĐANG THIẾU "THẬN KHÍ" HAY THIẾU "THẬN ÂM"?
(Cực quan trọng, vì uống nhầm thuốc là bệnh nặng thêm!)
Nhiều người thấy đau lưng là mua Lục Vị Địa Hoàng Hoàn uống, nhưng uống xong lại bị lạnh bụng, đi ngoài. Đó là do bạn bị Thận Khí Hư mà lại đi bổ Thận Âm (vốn lạnh). Hãy check ngay:

📉 DẤU HIỆU CỦA THẬN KHÍ HƯ (Cần dùng Kim Quỹ Thận Khí Hoàn):
* [ ] Lưng gối: Đau mỏi ê ẩm, cảm giác lạnh ở thắt lưng.
* [ ] Tiểu tiện: Tiểu đêm nhiều, nước tiểu trong vắt, tiểu xong vẫn cảm thấy chưa hết (tiểu rắt).
* [ ] Toàn thân: Sợ lạnh, tay chân lạnh, nhưng đôi khi mặt lại nóng bừng (Hư hỏa), tối ngủ hay bị hồi hộp.
* [ ] Lưỡi: Màu nhợt nhạt, bệu (to bè), có dấu răng ở rìa lưỡi.
* [ ] Tinh thần: Sáng dậy mệt mỏi, càng về chiều càng đuối sức.

📈 DẤU HIỆU CỦA THẬN ÂM HƯ (Cần dùng Lục Vị Địa Hoàng Hoàn):
* [ ] Người nóng, lòng bàn tay bàn chân nóng.
* [ ] Khát nước, họng khô, gò má đỏ.
* [ ] Lưỡi đỏ, ít rêu.

⚠️ LỜI KHUYÊN BÁC SĨ:
Nếu bạn thuộc nhóm Thận Khí Hư (Nhóm trên), tuyệt đối không ăn đồ sống lạnh, không lạm dụng thuốc thanh nhiệt. Hãy dùng các thực phẩm màu đen (đậu đen, hạt dẻ) và cân nhắc bài thuốc Kim Quỹ để "vực dậy" nguyên khí.

"GIỜ VÀNG" ĐỂ BƠM THẬN KHÍ!

Theo đồng hồ sinh học Đông y:
⏰ 05:00 - 07:00 SÁNG (Giờ Mão - Kinh Đại Trường/Thận khí thăng phát)
Đây là lúc Dương khí của trời đất bắt đầu mọc, Thận khí trong người cũng bắt đầu "nổ máy".

Nhưng sai lầm của 90% người hiện đại là:
❌ Ngủ nướng hoặc Dậy quá muộn.
\rightarrow Khiến Thận khí bị kìm hãm, không bốc lên được. Cả ngày sẽ lờ đờ, uể oải.

✅ HÀNH ĐỘNG ĐÚNG ĐỂ "SẠC PIN" CHO THẬN:
* Dậy trước 7h sáng.
* Uống 1 cốc nước ấm: Kích hoạt bài tiết (Thận chủ thủy).
* Tập bài "Bát Đoạn Cẩm" hoặc Đi bộ: Động tác "Lưỡng thủ phan túc cố thận eo" (Hai tay ôm chân giữ eo thận) là vua của các bài tập thận.
* Phơi nắng lưng: Lưng là phủ của Thận, nắng sớm giúp nạp Dương khí trực tiếp vào huyệt Mệnh Môn.

🍲 THỰC PHẨM VÀNG CHO THẬN KHÍ:
Hạt dẻ (thận chi quả), Đậu đen (sao thơm), Hạt óc chó, Cật dê (ăn vừa phải).

DỮ LIỆU CHUYÊN MÔN
* Sự khác biệt cốt lõi của Kim Quỹ Thận Khí Hoàn:
* Nó tuân thủ nguyên tắc "Thiện bổ dương giả, tất vu âm trung cầu dương" (Người giỏi bổ dương, ắt phải cầu dương trong âm).
* Tỷ lệ thuốc: 8 phần bổ âm (Thục địa, Sơn thù...) + 2 phần bổ dương (Quế, Phụ). Lượng thuốc nóng rất ít, chỉ đủ để "nhóm lửa", nên gọi là "Ôn nhi bất táo" (Ấm mà không khô).
* Lưu ý: Người Âm hư hỏa vượng (lưỡi đỏ, mạch nhanh) không nên dùng.

Bí mật của lão: 9 loại thể chất trong yhct, hiểu mình thuộc loại nào để trẻ lâu, khỏe bền!Lão làm nghề y, thấy có một câ...
25/11/2025

Bí mật của lão: 9 loại thể chất trong yhct, hiểu mình thuộc loại nào để trẻ lâu, khỏe bền!

Lão làm nghề y, thấy có một câu hỏi mà bà con hay thắc mắc: "Tại sao tôi và hàng xóm ăn cùng một món, dùng cùng một loại th.uốc bổ mà người ta khỏe, mình lại sinh b ệnh?"

Cái bí quyết nó nằm ở chữ "Thể Chất" hay "Thể Vị" của mỗi người, bà con ạ. Yhct gọi đây là Biện Chứng Luận Trj. Cơ thể mỗi người là một thế giới riêng, có nền tảng Âm – Dương – Khí – Huyết khác nhau. Hiểu được mình thuộc thể nào chính là nắm trong tay chìa khóa để Dưỡng Sinh Thuận Tự Nhiên, tránh đi đường vòng, tránh "rước họa vào thân".

Lão sẽ chỉ ra 9 loại Thể Chất để bà con tự soi mình, rồi biết cách chăm sóc Ngũ Tạng cho đúng nhé!

1. Thể Âm Hư

Đặc điểm: Người gầy, hay cảm thấy nóng trong, miệng khô, lòng bàn tay chân đổ mồ hôi hoặc nóng hầm hập, dễ cáu gắt, ngủ không sâu giấc.

Lão Dặn Dò: Phải Tư Âm Thanh Nhiệt. Ăn các món thanh mát để bổ sung Tân Dịch như lê, củ mã thầy, đậu xanh. Tuyệt đối tránh thức khuya, tránh vận động quá sức làm hao mồ hôi.

2. Thể Dương Hư

Đặc điểm: Luôn cảm thấy sợ gió, sợ lạnh, chân tay lạnh ngắt, hay uể oải, da mặt nhợt nhạt, thích uống nước nóng. Đây là do Dương Khí của cơ thể bị suy giảm.

Lão Dặn Dò: Phải Ôn Bổ Dương Khí. Ăn ấm, ngủ ấm. Nên dùng gừng, quế, tiêu để làm ấm Trung Tiêu. Đặc biệt: Tắm Nắng Sáng (trước 9 giờ) là liều “Thuốc Bổ Dương” miễn phí, giúp kích hoạt Dương Khí toàn thân.

3. Thể Khí Hư

Đặc điểm: Nói chuyện nhỏ nhẹ, dễ bị hụt hơi, hay ra mồ hôi trộm khi hoạt động nhẹ, dễ cảm thấy mệt mỏi, không có sức lực. Tỳ Khí và Phế Khí đều yếu.

Lão Dặn Dò: Phải Kiện Tỳ Bổ Khí. Tập Hít Thở Bằng Bụng để dưỡng Phế Khí. Dùng các vị thuốc bổ khí như Hoàng Kỳ, Đảng Sâm, ăn cháo Hạt Sen, Hoài Sơn để Kiện Tỳ, giúp nguồn sinh khí dồi dào trở lại.

4. Thể Đàm Thấp

Đặc điểm: Dáng người tròn trịa, bụng to, da dễ nhờn, hay có đờm, thấy cơ thể nặng nề như bị buộc đá, hay buồn ngủ sau khi ăn. Tỳ Vị không đủ sức để Vận Hóa, tạo thành Đàm Thấp.

Lão Dặn Dò: Phải Hóa Đàm Trừ Thấp. Tuyệt đối cắt giảm đồ ngọt, đồ béo, đồ chiên xào. Uống nước ấm, tập thể dục nhẹ nhàng để ra mồ hôi. Dùng Trần Bì, Bạch Truật để Kiện Tỳ, Hóa Thấp.

5. Thể Thấp Nhiệt

Đặc điểm: Cơ thể nặng nề nhưng lại có cảm giác nóng bức, da dầu, miệng đắng, dễ nổi mụn, mẩn ngứa ở mặt và lưng. Thường do ăn uống cay nóng, rượu bia làm Thấp Nhiệt tích tụ ở Can Đởm.

Lão Dặn Dò: Phải Thanh Nhiệt Lợi Thấp. Uống Rau Diếp Cá, Trà Hoa Cúc, Nhân Trần để làm sạch Nhiệt. Tránh xa rượu bia và thức ăn cay nóng làm "thêm dầu vào lửa".

6. Thể Khí Uất

Đặc điểm: Thường xuyên thở dài, tức ngực, dễ cáu gắt, lo âu vô cớ, mất ngủ. Đây là do Can Khí Uất Kết.

Lão Dặn Dò: Phải Sơ Can Giải Uất. Tập Thiền, Yoga, đi dạo để khí huyết thông thoáng. Ăn thêm các loại có mùi thơm giúp Hành Khí như Hoa Hồng, Bạc Hà, Cam, Bưởi.

7. Thể Huyết Ứ

Đặc điểm: Da mặt sạm, môi hơi tím, dễ đau đầu cố định một chỗ, đau bụng kinh dữ dội, tĩnh mạch dưới lưỡi nổi rõ. Khí không đủ lực đẩy Huyết đi, gây ra Huyết Ứ.

Lão Dặn Dò: Phải Hoạt Huyết Hóa Ứ. Tập thể dục, xoa bóp, ngâm chân bằng nước gừng ấm. Dùng các vị như Nghệ, Hồng Hoa, Xuyên Khung để thúc đẩy tuần hoàn, giúp ma’u đi khắp cơ thể.

8. Thể Cơ Địa Dị Ứng

Đặc điểm: Dễ nổi mề đay, hắt hơi, sổ mũi khi thay đổi thời tiết, dị ứng nhẹ với phấn hoa, thức ăn lạ. Đây là Vệ Khí bị yếu.

Lão Dặn Dò: Phải Dưỡng Phế – Kiện Tỳ để tăng cường Vệ Khí. Tránh môi trường ẩm thấp. Tắm Nắng nhẹ, bổ sung Vitamin C tự nhiên để củng cố sức đề kháng.

9. Thể Bình Hòa

Đặc điểm: Da dẻ hồng hào, mắt sáng, ăn ngon, ngủ sâu, tinh thần vui vẻ, ít bệnh tật. Đây là thể lý tưởng nhất – Âm Dương hài hòa, Ngũ Tạng mạnh khỏe.

Lão Dặn Dò: Cứ Giữ nếp sống này. Ăn uống điều độ, ngủ sớm, vận động đều đặn, và giữ Tinh Thần An Vui. Đó chính là Dưỡng Sinh Chân Truyền của các cụ.

Không có thể chất nào là "xấu" cả, chỉ là chúng ta chưa hiểu rõ "tính nết" của cơ thể mình để chiều chuộng nó đúng cách thôi. Hiểu được Âm – Dương – Khí – Huyết của mình là bước đầu tiên để tự chữa lành, tự phục hồi.

STT: Lão Tuấn - Trung Tâm Th.uốc Dân Tộc

LÁ TRE G*I VỚI 7 BÀI THUỐCTrong lá tre chứa chlorophyll, cholin… có vị ngọt nhạt, hơi cay, tính lạnh; vào kinh tâm và ph...
12/11/2025

LÁ TRE G*I VỚI 7 BÀI THUỐC
Trong lá tre chứa chlorophyll, cholin… có vị ngọt nhạt, hơi cay, tính lạnh; vào kinh tâm và phế, có tác dụng thanh nhiệt, giải cảm, giải độc, hay được dùng trong các trường hợp mụn nhọt viêm tấy mưng mủ và sốt nóng trong dịch sốt huyết.

1 . Tác dụng làm cho mạch máu cứng, vững chắc không bị vỡ dưới da gây thâm tím, hay chảy máu dạ dày, đại tràng đi ngoài ra máu …

Lá tre g*i: 200 - 300g Lá tre g*i (tươi) hoặc 50g khô (ước lượng 1 nắm) , nấu hơn 1 lít nước đun sôi nhỏ lửa tầm gần nửa tiếng uống thay nước lọc cả ngày) . Uống 1 tuần nghỉ 1 tuần.

2. Lá tre có những lợi ích trong thai kì
Những tuần cuối thai kỳ từ tuần 36-37 trở lên, mỗi tuần uống 1-2 lần lá tre g*i, tuần gần cuối như 38-39 trở lên, uống 2-3 lần lá tre g*i/ tuần.
Mỗi lần nấu uống tầm 20 – 30g, lựa chọn hái lá tre g*i giống cũ xưa giờ (ko phải tre lai trồng lấy măng loại lá to), chọn lá non còn quắn búp chưa b**g càng tốt, nếu ko có đủ dọt non thì ngắt đọt lá tre non ở phần trên của nhánh.
Khi uống nên cho 1-2 giọt nc cốt gừng hoặc là ít bột gừng vì nc lá tre có tính hàn (lạnh) để cơ thể hấp thu tốt thì dùng thêm gừng (cho gừng ít thôi nhé)
Uống lá tre g*i những tuần cuối thai kỳ có tác dụng: Thanh nhiệt lương huyết, an thai, trừ phiền, phòng băng huyết, động thai.

3. Bài thuốc lá tre g*i của bác Hùng Y
Lá Tre g*i - vị thuốc Nam quý giá.
Lá tre g*i (trúc diệp) có tác dụng thanh nhiệt thải độc và chống sự vón cục của các sợi máu tạo thành cục máu đông gây tắc nghẽn.

Ngoài ra, lá tre g*i còn có một tính chất đặc biệt làm dẻo dai các thành mạch máu tránh việc vỡ thành mạch máu gây chảy máu trong. Khi bị chảy máu chân răng hay chảy máu cam. Uống lá tre vào là cầm máu ngay.

Hoặc phụ nữ đến kỳ kinh nguyệt dù tắc kinh ra cục máu đen hay rong kinh. Chỉ cần uống lá tre là ra máu đẹp không còn cục máu đông nữa.

Cách dùng: lấy 1 nắm lá tre bẻ cả cành nhỏ, rửa sạch, cho vào nồi đổ nước xâm xấp mặt lá. Đậy vung đun sôi sau đó vặn nhỏ lửa đun tiếp 15p cho ra hết chất. Khi nào tắt bếp thì hé vung ra có thể uống ấm hoặc uống nguội.
Ai cũng có thể uống được, cả nhà uống được. Lá tre tính mát, rất phù hợp cho những ngày nắng nóng. Tuy nhiên, không nên uống liên tục dài ngày. Chỉ nên dùng mỗi lần từ 3-7 ngày rồi nghỉ 1 thời gian r uống lại. Dùng tốt nhất vẫn là lá tươi, ko có thì dùng lá khô phơi râm.

4. lá tre g*i rất giàu collagen tự nhiên. Ch em muốn đẹp da thì thỉnh thoảng bổ sung collagen từ lá tre g*i (nguồn TS Phương Thảo dược).

5. Bài thuốc lá giúp Chắc thành Mạch, Chữa Giãn Tĩnh Mạch, Hết Mỡ Máu, ổn định huyết áp (nguồn chia sẻ từ fb Ngô Đình Hùng)
Lá Tre Gai+Lá Sen+Trần Bì+Miếng Nghệ+Muối. 1.5L nước cô lại 1L. Uống trong ngày
Nếu huyết áp Thấp thêm ít Gừng nhé!

6 . Uống chữa và phòng bị chảy máu cam vào mùa nóng nắng
1 nắm lá tre tươi khoảng 50 – 100g, nấu với 0,5 lít nước, cho sôi khoảng 15 – 20 phút, lấy nc uống. Nấu uống liên tục 3 ngày. Sẽ ko bị chảy máu cam kiểu tái đi tái lại nữa.

7. Bài lá tre với sốt xuất huyết theo Phương pháp chữa sốt xuất huyết bằng lá tre (Bác Hùng Y)
Công thức :
Lá tre tươi 30 – 40g cho 10kg trọng lượng cơ thể. Bé 15kg thì dùng 45 – 60g lá tre + 0,25lit nước. Bé 30kg thì dùng 90 – 120g lá tre + 0,5. Người lớn 60kg thì dùng 180 – 240g lá tre + 1 lít nước. Nếu đang điều trị trong bệnh viện, thì có thể tăng thêm 30 – 50% lá tre cho mạnh hơn.
Lá tre + nước đun sôi nhỏ lửa 30 phút rồi chắt lấy nước, cho vào chai dùng dần 3 – 4 lần trong ngày. Chú ý: uống liên tiếp 5 – 7 ngày, kể cả khỏi rồi vẫn phải uống cho đủ ngày đủ liều.

Nếu đang sốt cao, lấy lượng cỏ nhọ nồi với trọng lượng tương đương như trên, giã nát, thêm nước hòa ra cho uống, hạ sốt nhanh hơn bất cứ loại thuốc nào. Tất nhiên là làm riêng và chỉ uống một lần khi sốt cao. Nếu sau 4h lại sốt cao thì lại lấy lượng cỏ nhọ nồi như vậy làm lại lần 2. còn nước lá tre nấu một lần chia ra uống 3 - 4 lần trong ngày không thay đổi.
*****

Nguồn : Hường Lê tổng hợp

Đồng ứng trên tay
08/11/2025

Đồng ứng trên tay

19/10/2025
15/10/2025
🌿 14 MẸO THẦN KỲ – CHỮA BỆNH KHÔNG CẦN THUỐC ✨1️⃣ Mũi nghẹt cứng 🤧➡ Dù mũi tắc bao lâu, chỉ cần hơ ngải cứu từ giữa trán...
15/09/2025

🌿 14 MẸO THẦN KỲ – CHỮA BỆNH KHÔNG CẦN THUỐC ✨
1️⃣ Mũi nghẹt cứng 🤧
➡ Dù mũi tắc bao lâu, chỉ cần hơ ngải cứu từ giữa trán (huyệt 103) đến giữa hai đầu lông mày (huyệt 26) khoảng 1 phút, mũi thông thoáng ngay.
💡 Dùng đầu sừng Nhật Hương day nhẹ vùng này để hiệu quả nhân đôi.

---

2️⃣ Đau nhức bả vai, không giơ tay lên được 💪
➡ Dùng đầu sừng gõ nhẹ hoặc ngón tay gõ vài chục cái vào đầu chân mày bên vai đau (huyệt 65).
✨ Vai sẽ nhẹ bẫng, giơ tay thoải mái ngay.

---

3️⃣ B**g gân, trật khớp cổ tay ✋
➡ Gõ mạnh vào điểm lõm sát đuôi chân mày cùng bên đau (huyệt 100) khoảng vài chục cái.
💡 Mẹo chuẩn vận động viên – có thể tự cứu ngay khi gặp sự cố.

---

4️⃣ B**g gân, trật khớp mắt cá chân 🦶
➡ Mắt cá chân bên nào đau → hơ ngải quanh mắt cá tay cùng bên.
⏱ Chỉ vài phút, khớp chân trở lại bình thường, đi lại nhẹ nhàng.

---

5️⃣ Táo bón lâu ngày 🚽
➡ Dùng 2 ngón tay hoặc sừng nhỏ lăn quanh miệng từ phải sang trái theo hình dấu hỏi lớn 200 vòng.
💡 Lăn ngược chiều (từ trái sang phải) sẽ… càng táo bón hơn nhé!

---

6️⃣ Sình bụng – Ăn không tiêu 😵

Ở nhà: Hơ ngải cứu trực tiếp quanh rốn vài phút → bụng xẹp dần.

Đang tiệc tùng: Lăn nhẹ môi trên → trung tiện bùng phát, hết đầy bụng tức thì.

---

7️⃣ Bí tiểu, tiểu khó 💦
➡ Dùng ngón tay hoặc sừng Nhật Hương vuốt từ ụ cằm xuống dưới nhiều lần.
💡 Trước khi ngủ 15 phút, người tiểu đêm nhiều hoặc trẻ hay đái dầm nên vuốt nhẹ, hiệu quả cực cao.
(Ụ cằm phản chiếu bàng quang – huyệt 87).

---

8️⃣ Đau bụng kinh 🌸
➡ Khi đau bụng dữ dội, chỉ cần vuốt môi trên vài phút là bụng dịu ngay, không cần thuốc giảm đau.

---

9️⃣ Huyết áp cao 🔻
➡ Dùng ngón út hoặc sừng nhỏ bấm sâu vào điểm nằm sau loa tai trái (huyệt 15) khoảng 1 phút, huyết áp hạ xuống tức thì.

---

🔟 Huyết áp thấp 🔺
➡ Bấm mạnh vào điểm đầu nhân trung, sát cánh mũi (huyệt 19) nhiều lần → huyết áp tăng dần trở lại.

---

1️⃣1️⃣ Huyết trắng nhiều
➡ Dùng 2 đầu ngón tay hoặc đầu sừng chà xát hai bờ môi ngang nhiều lần.

---

1️⃣2️⃣ Bế kinh
➡ Dùng lăn đôi lớn Nhật Hương lăn xuôi từ rốn xuống háng, đến khi bụng nóng lên.
⏱ Mỗi ngày lăn vài lần, 3–5 ngày kinh nguyệt sẽ trở lại bình thường.

---

1️⃣3️⃣ Nhức răng 🦷
➡ Hơ ngải quanh vùng má bên đau trong 1 phút, cảm giác nhức giảm ngay tức khắc.

---

1️⃣4️⃣ Mắt đỏ, mỏi mắt 👀
➡ Dùng đầu sừng hoặc ngón tay gạch mạnh gan bàn tay dưới 3 ngón giữa vài phút.
💡 Mắt đỏ bên nào → gạch bàn tay cùng bên.
STT

🌿 Trà uống🌸 1. Bài “Trà Tỏa Hương An Nhiên – 3g/túi lọc” Thành phần: Hoa nhài, Mai khôi hoa (hoa hồng tầm xuân), Bạch li...
11/09/2025

🌿 Trà uống
🌸 1. Bài “Trà Tỏa Hương An Nhiên – 3g/túi lọc”
Thành phần: Hoa nhài, Mai khôi hoa (hoa hồng tầm xuân), Bạch linh, Trần bì.Cam thảo nam, La hán quả
Ứng dụng: Thường chế trà uống hoặc làm hoàn nhỏ.
🌿 Thành phần: (1 túi lọc 5 g hoặc 1 ấm ~200–250 ml)
Hoa nhài: 1.0 g (tạo hương thơm chủ đạo, nhưng không gắt).
Mai khôi hoa (nụ hồng): 1.0 g (thơm nhẹ, ngọt hậu, hỗ trợ an thần, hoạt huyết).
Bạch linh: 1.5 g (kiện tỳ, an thần, cân bằng vị).
Trần bì: 0.5 g (thơm vỏ quýt, giúp hương hoa bền và dễ uống).
Cam thảo nam (rễ cam thảo dây): 0.7 g → ngọt hậu, điều hòa vị.
La hán quả (thịt quả phơi khô, ít thôi): 0.3 g → cho vị ngọt thanh, mát họng.
👉 Tổng: 5 g / túi lọc
☕ Cách pha
Hãm 1 túi lọc với 200 ml nước sôi 90–95°C.
Ủ 5–7 phút, uống ấm.
Có thể hãm lại 1 lần, hương vẫn còn dịu.
🎯 Hiệu quả & Hương vị
Khi uống: thơm dịu của nhài + hồng, kèm thoang thoảng vị vỏ cam (trần bì).
Hậu vị: ngọt thanh, mát nhẹ từ bạch linh, (cam thảo nam + la hán quả), có chút mát dịu → dễ uống.
Công dụng:
Thư giãn tinh thần, giảm stress, hỗ trợ tiêu hóa, dễ ngủ, giúp “thân thể nhẹ, miệng thơm, tinh thần khoan khoái”.
Kiện tỳ, giảm đầy bụng.
Làm dịu căng thẳng, giúp tinh thần khoan khoái.
Uống thường xuyên, tạo cảm giác “miệng thơm, hơi thở dễ chịu”.
🎯 Ưu điểm
Thơm: hoa nhài + mai khôi → chủ đạo.
Ngọt dễ uống: cam thảo nam + la hán quả.
Thanh mát: bạch linh → làm nền.
Cân bằng khí vị: trần bì → hương nhẹ, dễ tiêu.

Bài trà lá Nam - Người Việt có tác dụng Hoạt huyết – phòng chống tắc mạch, đột quỵThành phần:• Lá tre: 1 g → thanh lọc, ...
11/09/2025

Bài trà lá Nam - Người Việt có tác dụng Hoạt huyết – phòng chống tắc mạch, đột quỵ
Thành phần:
• Lá tre: 1 g → thanh lọc, giải nhiệt, giúp làm sạch mạch máu.
• Gừng khô: 0.8 g → làm ấm, hành khí, kiện tỳ vị, phòng lạnh bụng.
• Hoa nhài: 0.5 g → thơm dịu, thư giãn, điều khí.
• Hoa cúc vàng: 0.5 g → thanh can, sáng mắt, đắng nhẹ, hỗ trợ hạ mỡ máu.
• Hoa hòe: 0.7 g → làm bền thành mạch, chống xuất huyết, phòng tai biến.
• Ích mẫu (lá hoặc thân): 0.7 g → hoạt huyết, hóa ứ, thông kinh lạc (rất hay dùng trong Nam dược để phòng tắc nghẽn mạch).
• Sơn tra (quả chua ngọt): 0.5 g → tiêu thực, giảm mỡ máu, kiện tỳ vị.
• Cam thảo Nam (rễ cam thảo dây): 0.3 g → ngọt hậu, điều hòa các vị.

👉 Tổng: 5 g / túi lọc



☕ Cách dùng
• Cho 1 túi lọc vào cốc 200 ml nước sôi.
• Hãm 7–10 phút, uống ấm.
• Ngày 2–3 lần, có thể hãm lại 1 lần nữa.



🎯 Công dụng
• Hoạt huyết – hóa ứ: ích mẫu + lá tre → làm sạch mạch máu, phòng ngừa huyết khối.
• Chắc thành mạch – giảm nguy cơ đột quỵ: hoa hòe + hoa cúc.
• Kiện tỳ vị – hỗ trợ tiêu hóa: sơn tra + gừng.
• Ngọt thanh – đắng nhẹ – thơm dịu: nhài + cúc + cam thảo nam → dễ uống hằng ngày.
• An toàn cho cả người huyết áp cao/thấp, uống lâu dài như trà dưỡng sinh.



⚠️ Lưu ý
• Người phụ nữ có thai không nên dùng ích mẫu.
• Người tỳ vị quá hư hàn, tiêu chảy → giảm lá tre, tăng gừng.
• Người táo bón → tăng thêm lá tre + sơn tra.
Đông y Gia Minh Đường

BÀI THUỐC PHÒNG CHỐNG ĐỘT QUỴThành phần:• Lá tre (tre g*i): 4 g → thanh mát, làm sạch cơ thể (giảm liều để không quá hàn...
11/09/2025

BÀI THUỐC PHÒNG CHỐNG ĐỘT QUỴ
Thành phần:
• Lá tre (tre g*i): 4 g → thanh mát, làm sạch cơ thể (giảm liều để không quá hàn).
• Gừng khô: 2 g → làm ấm trung tiêu, hành khí, giúp kiện tỳ vị, phòng lạnh bụng.
• Hoa nhài: 1.5 g → hương thơm dịu, an thần, điều khí.
• Tam thất hoa: 1 g → hoạt huyết, tan máu đông, nhưng không hạ áp mạnh như rễ tam thất.
• Sơn tra: 2 g → tiêu mỡ máu, giảm cholesterol, kiện tỳ vị (tiêu thực).
• Đẳng sâm (Đảng sâm): 2 g → bổ khí, kiện tỳ vị, tăng sức bền, an toàn cho người huyết áp thấp.
• Trần bì: 0.5 g → hành khí, thơm nhẹ, chống đầy bụng.
• Cam thảo: 0.3 g → điều hòa vị, hậu ngọt dễ uống.

👉 Tổng: ~13–14 g cho 1 ấm, hoặc chia gói 5 g/túi lọc.



☕ Cách pha
• Cho 1 túi lọc (5 g) vào cốc 200 ml.
• Rót nước sôi 90–95°C, hãm 7–10 phút.
• Uống ấm, ngày 2–3 lần. Có thể hãm lại 1–2 lần.



🎯 Công dụng
• Hoạt huyết – phòng đột quỵ nhẹ nhàng (tam thất hoa + sơn tra).
• Kiện tỳ vị – tăng tiêu hóa (gừng, đẳng sâm, trần bì, sơn tra).
• Bảo vệ mạch máu – giảm mỡ máu, giữ mạch máu sạch và đàn hồi.
• Hương vị: thơm dịu (hoa nhài + trần bì), hậu ngọt thanh (cam thảo), uống hàng ngày dễ chịu.
• An toàn cho cả người huyết áp thấp, không gây hạ áp đột ngột.



⚠️ Lưu ý
• Người đang uống thuốc chống đông: giảm liều hoặc hỏi bác sĩ trước khi dùng thường xuyên (do có tam thất hoa).
• Người tỳ vị hư hàn, hay lạnh bụng → có thể thêm chút gừng (0.5 g).
• Người nóng trong, táo bón → tăng lá tre 1–2 g.

Thực phẩm ÂM - DƯƠNG trong đời sống với các tạng
11/09/2025

Thực phẩm ÂM - DƯƠNG trong đời sống với các tạng

Address

SN 95 Ngô Từ, Phường Lam Sơn
Thanh Hóa

Alerts

Be the first to know and let us send you an email when Đông Y Phúc Đại Đường posts news and promotions. Your email address will not be used for any other purpose, and you can unsubscribe at any time.

Contact The Practice

Send a message to Đông Y Phúc Đại Đường:

Share

Share on Facebook Share on Twitter Share on LinkedIn
Share on Pinterest Share on Reddit Share via Email
Share on WhatsApp Share on Instagram Share on Telegram